Chất nhũ hóa thực phẩm Quy mô thị trường

Tóm tắt thị trường chất nhũ hóa thực phẩm
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường chất nhũ hóa thực phẩm

Quy mô thị trường chất nhũ hóa thực phẩm ước tính đạt 3,86 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 4,82 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,54% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Đại dịch COVID-19 đã gây ra những căng thẳng chưa từng có đối với chuỗi cung ứng thực phẩm, với những điểm nghẽn về lao động trang trại, chế biến, vận chuyển và hậu cần, cũng như những thay đổi lớn về nhu cầu. Chuỗi cung ứng thực phẩm đã chứng tỏ khả năng phục hồi đáng kể khi đối mặt với những căng thẳng này. COVID-19 đã khiến các nhà sản xuất phải tìm kiếm nguyên liệu và sản phẩm chất lượng cao cho người tiêu dùng. Người tiêu dùng sẵn sàng trả số tiền cao hơn nếu sản phẩm có chất lượng cao. Điều này dẫn đến việc các nhà sản xuất tập trung nhiều hơn vào việc duy trì mối quan hệ bền chặt với các bên liên quan trong chuỗi giá trị.

Nhu cầu về chất nhũ hóa ngày càng tăng trên toàn thế giới nhờ các ứng dụng linh hoạt của chúng. Ví dụ, chất nhũ hóa có nguồn gốc bền vững được sử dụng trong bao bì thực phẩm. Hơn nữa, các chất nhũ hóa mới, cải tiến với các chức năng nâng cao đang được phát triển để tạo ra các đặc tính bổ sung cho đồ uống. Ngành đồ uống là một trong những ngành lớn nhất trên toàn cầu.

Các sản phẩm bánh mì, chẳng hạn như bánh mì, chiếm một phần quan trọng trong chế độ ăn uống của người châu Âu. Do đó, nhu cầu ngày càng tăng về chất nhũ hóa làm mềm và tăng cường độ cứng của bột đang thúc đẩy việc sử dụng chất nhũ hóa làm bánh, chẳng hạn như lecithin. Thị trường chứng kiến ​​​​mức cầu tốt từ thị trường bánh kẹo, sữa và các sản phẩm thịt.

Tổng quan về ngành chất nhũ hóa thực phẩm

Các công ty chủ chốt trên thị trường được nghiên cứu bao gồm Cargill Inc., Archer Daniels Midland Company, Corbion NV, Riken Vitamin Co. Ltd, Lonza Group AG, BASF SE, Ingredion Incorporated, ADM, Stepan Co. và Kerry Group, cùng với nhiều công ty tư nhân. và các công ty trong nước hoạt động ở thị trường cấp khu vực và cấp quốc gia. Để tăng thị phần, các công ty đang tập trung phát triển các sản phẩm mới và cải tiến bằng cách nhắm đến công thức mới cho chất nhũ hóa thực phẩm. Hơn nữa, các công ty đang tập trung vào việc tăng năng lực sản xuất của các nhà máy hiện có đồng thời đầu tư vào các hoạt động RD. Vì vậy, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​sẽ chứng kiến ​​nhiều sản phẩm ra mắt trong giai đoạn dự báo.

Dẫn đầu thị trường chất nhũ hóa thực phẩm

  1. Corbion

  2. Cargill Inc.

  3. BASF SE

  4. Kerry Group

  5. Ingredion Incorporated

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường chất nhũ hóa thực phẩm
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường chất nhũ hóa thực phẩm

Vào năm 2021, Corbion đã trình làng Pristine 3000, 'sự đổi mới điều hòa bột mạnh mẽ nhất từ ​​trước đến nay' của công ty, bổ sung vào loạt giải pháp nhãn sạch Pristine của mình. Giải pháp này cho phép các thợ làm bánh vượt qua những thách thức thường gặp, chẳng hạn như sự không nhất quán của protein lúa mì và xử lý tốc độ cao mà không cần dựa vào việc bổ sung gluten và các giải pháp thông thường, như este axit diacetyl tartaric của monoglyceride (DATEM).

Vào năm 2020, đơn vị Brazil của công ty kinh doanh hàng hóa Hoa Kỳ Cargill đã xây dựng một cơ sở mới để sản xuất pectin (có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa), một sản phẩm phụ từ trái cây được sử dụng trong mứt, đồ uống, các sản phẩm từ sữa và bánh kẹo.

Vào tháng 3 năm 2020, Tập đoàn Kerry đã thành lập một cơ sở sản xuất thực phẩm và phát triển khu vực mới ở Georgia, Rome. Cơ sở mới này sẽ giúp công ty phục vụ cơ sở khách hàng ở châu Âu, tăng năng lực sản xuất và mở rộng phạm vi địa lý.

Báo cáo thị trường chất nhũ hóa thực phẩm - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển thị trường
  • 4.2 Hạn chế thị trường
  • 4.3 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.3.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.3.2 Quyền thương lượng của người mua
    • 4.3.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo loại
    • 5.1.1 Lecithin
    • 5.1.2 Monoglyceride, Diglyceride và các dẫn xuất
    • 5.1.3 Este Sorbitan
    • 5.1.4 Este polyglycerol
    • 5.1.5 Các loại khác
  • 5.2 Theo ứng dụng
    • 5.2.1 Sản phẩm sữa và đông lạnh
    • 5.2.2 Cửa hàng bánh mì
    • 5.2.3 Thịt, Gia cầm và Hải sản
    • 5.2.4 Đồ uống
    • 5.2.5 Bánh kẹo
    • 5.2.6 Ứng dụng khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 Tây ban nha
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 nước Đức
    • 5.3.2.4 Pháp
    • 5.3.2.5 Nước Ý
    • 5.3.2.6 Nga
    • 5.3.2.7 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 Ả Rập Saudi
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Phân tích thị phần
  • 6.2 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
  • 6.3 Hồ sơ công ty
    • 6.3.1 Cargill Incorporated
    • 6.3.2 Archer Daniels Midland
    • 6.3.3 Ingredion Incorporated
    • 6.3.4 Kerry Group
    • 6.3.5 BASF SE
    • 6.3.6 Lonza Group AG
    • 6.3.7 ADM
    • 6.3.8 Corbion
    • 6.3.9 Riken Vitamin Co. Ltd

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

8. TÁC ĐỘNG CỦA Covid-19 TRÊN THỊ TRƯỜNG

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp chất nhũ hóa thực phẩm

Chất nhũ hóa thực phẩm là phụ gia thực phẩm tổng hợp hoặc tự nhiên giúp ổn định và hình thành nhũ tương bằng cách giảm sức căng bề mặt ở bề mặt tiếp xúc dầu-nước. Báo cáo này về thị trường chất nhũ hóa thực phẩm toàn cầu cung cấp những hiểu biết sâu sắc về những phát triển mới nhất. Báo cáo phân tích các xu hướng, động lực và thách thức gần đây ảnh hưởng đến không gian thị trường. Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm toàn cầu được phân chia dựa trên loại, ứng dụng và địa lý. Theo loại, thị trường được phân thành Lecithin, Monoglyceride, Diglyceride và Dẫn xuất, Sorbitan Ester, Polyglycerol Ester và các loại khác. Theo ứng dụng, thị trường được phân thành các sản phẩm sữa và đông lạnh, bánh mì, thịt, gia cầm và hải sản, đồ uống, bánh kẹo và các ứng dụng khác. Theo Địa lý, thị trường được phân chia thành Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ và Trung Đông và Châu Phi. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở giá trị (tính bằng triệu USD).

Theo loại
Lecithin
Monoglyceride, Diglyceride và các dẫn xuất
Este Sorbitan
Este polyglycerol
Các loại khác
Theo ứng dụng
Sản phẩm sữa và đông lạnh
Cửa hàng bánh mì
Thịt, Gia cầm và Hải sản
Đồ uống
Bánh kẹo
Ứng dụng khác
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu Tây ban nha
Vương quốc Anh
nước Đức
Pháp
Nước Ý
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Theo loại Lecithin
Monoglyceride, Diglyceride và các dẫn xuất
Este Sorbitan
Este polyglycerol
Các loại khác
Theo ứng dụng Sản phẩm sữa và đông lạnh
Cửa hàng bánh mì
Thịt, Gia cầm và Hải sản
Đồ uống
Bánh kẹo
Ứng dụng khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu Tây ban nha
Vương quốc Anh
nước Đức
Pháp
Nước Ý
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất nhũ hóa thực phẩm

Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm lớn đến mức nào?

Quy mô thị trường chất nhũ hóa thực phẩm dự kiến ​​sẽ đạt 3,86 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,54% để đạt 4,82 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường chất nhũ hóa thực phẩm hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chất nhũ hóa Thực phẩm dự kiến ​​sẽ đạt 3,86 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong thị trường chất nhũ hóa thực phẩm?

Corbion, Cargill Inc., BASF SE, Kerry Group, Ingredion Incorporated là những công ty lớn hoạt động trong thị trường chất nhũ hóa thực phẩm.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm?

Năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm.

Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Chất nhũ hóa Thực phẩm ước tính là 3,69 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường chất nhũ hóa thực phẩm trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường chất nhũ hóa thực phẩm trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành chất nhũ hóa thực phẩm

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất nhũ hóa thực phẩm năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích chất nhũ hóa thực phẩm bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.