Quy mô thị trường kiểm soát sinh học
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 4.01 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 5.62 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị trường phát triển nhanh nhất | Châu á Thái Bình Dương |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 7.08 % |
|
|
Thị Trường Lớn Nhất | Bắc Mỹ |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường kiểm soát sinh học
Quy mô Thị trường Kiểm soát Sinh học ước tính đạt 3,73 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 5,25 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,08% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Các phương pháp Kiểm soát sinh học thân thiện với môi trường, không gây hại cho con người so với các hóa chất nông nghiệp tổng hợp và có hiệu quả trong suốt mùa vụ, do đó chúng trở nên lý tưởng để kiểm soát sâu bệnh. Mối lo ngại ngày càng tăng của công chúng về mối nguy hiểm của thuốc trừ sâu tổng hợp đối với cơ thể con người cùng với các quy định ngày càng tăng về hóa chất tổng hợp trong nông nghiệp và các lệnh cấm tiếp theo đối với các hóa chất này trên toàn thế giới đã thúc đẩy thị trường kiểm soát sinh học trong năm tới.
- Do chi phí thấp hơn thuốc trừ sâu, các biện pháp kiểm soát sinh học đang trở nên phổ biến hơn, điều này thúc đẩy việc mở rộng thị trường. Nhu cầu về nó ngày càng tăng vì nó có thể thay thế các tác nhân hóa học bằng cách giảm lượng khí thải ra môi trường, từ đó dẫn đến ít ô nhiễm đất và nước hơn. Hơn nữa, diện tích canh tác hữu cơ ngày càng tăng, các quy định ít nghiêm ngặt hơn và nhu cầu an ninh lương thực ngày càng tăng là những động lực thị trường chính đang thúc đẩy doanh số bán chế phẩm sinh học. Tuy nhiên, tuổi thọ của sản phẩm kém hơn và nhận thức thấp của nông dân có thể sẽ hạn chế sự tăng trưởng của thị trường.
- Quốc gia phát triển như Hoa Kỳ đang áp dụng biện pháp kiểm soát sinh học, chủ yếu trong trường hợp xử lý đất, để tăng cường năng suất và sức sống của cây trồng ở giai đoạn đầu. Chi phí thuốc trừ sâu ngày càng tăng đã dẫn đến việc sử dụng nhiều các sản phẩm kiểm soát sinh học.
- Thị trường vẫn đang trong giai đoạn đầu. Tăng cường hợp tác RD, quan hệ đối tác và các hoạt động khác đang được tiến hành để phát triển và mở rộng thị trường kiểm soát sinh học, dự kiến sẽ tăng trưởng khi sở thích của người tiêu dùng chuyển sang các sản phẩm thực phẩm hữu cơ. Ví dụ, vào tháng 3 năm 2021, Bayer AG đã giới thiệu cây có múi Vynyty, một sản phẩm bảo vệ thực vật dựa trên chất sinh học và pheromone để kiểm soát sâu bệnh trên các trang trại trồng cây có múi. Sản phẩm này hiện đang được sử dụng ở Tây Ban Nha và được cung cấp cho những người trồng cây có múi và các loại cây trồng khác ở các nước Địa Trung Hải khác.
Tăng cường canh tác hữu cơ
Canh tác hữu cơ đại diện cho một phân khúc độc đáo, phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp thực phẩm. Diện tích canh tác hữu cơ đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới. Theo thống kê của FiBL, diện tích canh tác hữu cơ trên toàn thế giới là 72,0 triệu ha vào năm 2019, tăng 4,1% và đạt 74,9 triệu ha vào năm 2020.
Hơn nữa, Canh tác hữu cơ kết hợp việc sử dụng các biện pháp kiểm soát sinh học như một phương pháp để đối phó với sâu bệnh thay vì sử dụng Hóa chất bảo vệ cây trồng tổng hợp, do đó, sự tăng trưởng của Kiểm soát sinh học trên thị trường tỷ lệ thuận với việc canh tác hữu cơ ngày càng tăng.
Ngoài ra, các chính phủ trên khắp thế giới đang nỗ lực phát triển canh tác hữu cơ và điều này đã khiến họ phải thực hiện những thay đổi về mặt pháp lý nhằm thúc đẩy canh tác hữu cơ trong những năm tới. Ví dụ, vào năm 2021, EU đã thông qua luật mới về khung pháp lý hiệu quả cho ngành canh tác hữu cơ. Đạo luật này cùng với sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm hữu cơ sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường kiểm soát sinh học trong giai đoạn dự báo. Tương tự, những đổi mới trong lĩnh vực sản phẩm kiểm soát sinh học, cùng với nhận thức ngày càng tăng của người tiêu dùng về tác động tiêu cực của thuốc trừ sâu tổng hợp, dự kiến sẽ sớm thúc đẩy tỷ lệ áp dụng các biện pháp kiểm soát sinh học.
Bắc Mỹ thống trị thị trường kiểm soát sinh học
Bắc Mỹ thống trị thị trường kiểm soát sinh học. Ở Bắc Mỹ, Hoa Kỳ nắm giữ thị trường lớn nhất, với khoảng một nửa thị trường Bắc Mỹ, nhờ có nhiều đất canh tác. Mối lo ngại ngày càng tăng về các sản phẩm được dán nhãn hữu cơ và nhận thức về hiệu quả của thuốc trừ sâu vi sinh đã thúc đẩy thị trường trong khu vực. Hoa Kỳ, với ngành nông nghiệp phát triển cao, gần đây đã thích nghi với phương pháp canh tác tự nhiên và hữu cơ. Vì vậy, việc tiêu thụ sản phẩm phòng trừ sinh học đang là xu hướng ngày càng tăng ở đó. Chi phí hóa chất đầu vào ngày càng tăng, tác động bất lợi của chúng đối với đất và môi trường cũng như nhận thức ngày càng tăng về dinh dưỡng cây trồng cân bằng là những yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu thị trường trong nước.
Một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến việc áp dụng biện pháp kiểm soát sinh học tại thị trường Bắc Mỹ là sự mất mát của các sản phẩm thông thường do lo ngại về đăng ký hoặc hiệu suất sản phẩm. Nghiên cứu là lĩnh vực tập trung chính của nhiều công ty quan trọng, bao gồm FMC Corporation, Corteva Agriscience và Marrone Bio Innovations. Ví dụ vào năm 2021, Botanical Solution Inc. (BSI), Hoa Kỳ và Syngenta đã đạt được thỏa thuận thương mại hóa sản phẩm đầu tiên của BSI, BotriStop, ở Peru và Mexico. BotriStop được bào chế như một loại thuốc diệt nấm sinh học để kiểm soát hiệu quả nấm Botrytis cinerea trong quả việt quất, cây nho và rau. Các công ty sẽ nhắm tới nhu cầu sản xuất thực phẩm tươi sống ở thị trường Peru và Mexico.
Hơn nữa, nhu cầu về các sản phẩm kiểm soát sinh học ở Canada chủ yếu được thúc đẩy bởi nền nông nghiệp truyền thống, những thay đổi gần đây đối với luật pháp cấp tỉnh và thành phố quản lý việc sử dụng thuốc trừ sâu trong mỹ phẩm cũng như các quy định pháp luật và việc quảng bá tiếp theo cho các sản phẩm kiểm soát dịch hại có rủi ro thấp hơn. Ngược lại, sự gia tăng chi phí thuốc trừ sâu cũng dẫn đến việc sử dụng nhiều các sản phẩm kiểm soát sinh học.
Tổng quan về ngành kiểm soát sinh học
Thị trường kiểm soát sinh học là một thị trường phân mảnh với sự hiện diện của nhiều người chơi nhỏ và khu vực khác nhau hoạt động trên thị trường. Một số công ty đáng chú ý trên thị trường bao gồm Certis, BASF SE, Marrone Bio Innovations Inc., Bayer CropScience AG và Valent Bioscatics. Những người chơi chính trên thị trường chủ yếu tập trung vào việc áp dụng các chiến lược khác nhau, chẳng hạn như quan hệ đối tác, mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới, sáp nhập và mua lại để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường và mang lại nhiều chia sẻ doanh thu hơn cho thị trường chung.
Các nhà lãnh đạo thị trường kiểm soát sinh học
Certis
BASF SE
Marrone Bio Innovations Inc.
Bayer CropScience AG
Valent Biosciences
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường kiểm soát sinh học
- Tháng 7 năm 2022 Bioceres Crop Solutions hoàn tất việc sáp nhập với Marrone Bio Innovations. Việc sáp nhập sẽ cho phép Bioceres có chuyên môn cao về dinh dưỡng sinh học và các sản phẩm chăm sóc hạt giống, kết hợp với sự dẫn đầu của MBI trong việc phát triển các giải pháp bảo vệ cây trồng sinh học và sức khỏe cây trồng, tạo nên công ty dẫn đầu toàn cầu trong việc phát triển và thương mại hóa các giải pháp nông nghiệp bền vững.
- Tháng 5 năm 2022 Syngenta Crop Protection, công ty đi đầu trong đổi mới sinh học và M2i, nhà cung cấp công nghệ hàng đầu về các giải pháp bảo vệ cây trồng dựa trên pheromone, mở rộng hợp tác và ra mắt EXPLOYO Vit. Đây là một giải pháp tự nhiên, dựa trên pheromone và có thể phun được để cải thiện chất lượng và năng suất nho cũng như kiểm soát sâu bệnh.
- Tháng 5 năm 2022 UPL Limited và Chr. Hansen Holding A/S đã ký thỏa thuận hợp tác để ra mắt ZOATIN, một giải pháp sinh học mới, tạo điều kiện thuận lợi hiệu quả cho việc hấp thu và sử dụng phốt pho của cây trồng nhằm cải thiện sức khỏe và năng suất cây trồng.
Báo cáo thị trường kiểm soát sinh học - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
- 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
- 1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
- 4.1 Tổng quan thị trường
- 4.2 Trình điều khiển thị trường
- 4.3 Hạn chế thị trường
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
- 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
- 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
- 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
- 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
- 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Kiểu
- 5.1.1 Vi sinh vật
- 5.1.1.1 Vi khuẩn
- 5.1.1.2 Virus
- 5.1.1.3 Nấm
- 5.1.2 Thực dưỡng
- 5.1.2.1 Ký sinh trùng
- 5.1.2.2 Động vật ăn thịt
- 5.1.3 Tuyến trùng gây bệnh côn trùng
-
5.2 Dịch hại mục tiêu
- 5.2.1 Động vật chân khớp
- 5.2.2 cỏ dại
- 5.2.3 Vi sinh vật
-
5.3 Ứng dụng
- 5.3.1 Xử lý hạt giống
- 5.3.2 Trên đồng
- 5.3.3 sau thu hoạch
-
5.4 Cắt ứng dụng
- 5.4.1 Ngũ cốc và ngũ cốc
- 5.4.2 Hạt có dầu và đậu
- 5.4.3 Hoa quả và rau
- 5.4.4 Các ứng dụng cắt xén khác
-
5.5 Địa lý
- 5.5.1 Bắc Mỹ
- 5.5.1.1 Hoa Kỳ
- 5.5.1.2 Canada
- 5.5.1.3 México
- 5.5.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
- 5.5.2 Châu Âu
- 5.5.2.1 nước Đức
- 5.5.2.2 Vương quốc Anh
- 5.5.2.3 Pháp
- 5.5.2.4 Tây ban nha
- 5.5.2.5 Nước Ý
- 5.5.2.6 Nga
- 5.5.2.7 Phần còn lại của châu Âu
- 5.5.3 Châu á Thái Bình Dương
- 5.5.3.1 Trung Quốc
- 5.5.3.2 Nhật Bản
- 5.5.3.3 Ấn Độ
- 5.5.3.4 Châu Úc
- 5.5.3.5 Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương
- 5.5.4 Nam Mỹ
- 5.5.4.1 Brazil
- 5.5.4.2 Argentina
- 5.5.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
- 5.5.5 Phần còn lại của thế giới
- 5.5.5.1 Nam Phi
- 5.5.5.2 Các nước khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
- 6.2 Phân tích thị phần
-
6.3 Hồ sơ công ty
- 6.3.1 BASF SE
- 6.3.2 Bayer CropScience
- 6.3.3 Corteva Agriscience
- 6.3.4 UPL Ltd.
- 6.3.5 Syngenta Ag
- 6.3.6 Koppert BV
- 6.3.7 Brettyoung (Lallemand)
- 6.3.8 Certis USA LLC
- 6.3.9 Chr. Hansen
- 6.3.10 Marrone Bio Innovations
- 6.3.11 Symbiota
- 6.3.12 Precision Laboratories LLC
- 6.3.13 Verdesian Life Sciences LLC
- 6.3.14 Valent Biosciences Corporation (Sumitomo Chemical Company Limited)
- 6.3.15 IsAgro
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành kiểm soát sinh học
Kiểm soát sinh học là một chiến lược quản lý dịch hại dựa trên việc giảm quần thể dịch hại do thiên địch hoặc tác nhân kiểm soát sinh học. Thị trường kiểm soát sinh học được phân chia theo Loại (Vi khuẩn, Macrobials và Tuyến trùng gây bệnh), Dịch hại mục tiêu (Động vật chân đốt, Cỏ dại và Vi sinh vật), Ứng dụng (Xử lý hạt giống, Trên đồng ruộng và Sau thu hoạch), Ứng dụng cây trồng (Ngũ cốc và ngũ cốc , Hạt có dầu và đậu, trái cây và rau quả cũng như các ứng dụng cây trồng khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Nam Mỹ và Phần còn lại của Thế giới). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị tính bằng nghìn USD cho tất cả các phân khúc trên.
| Vi sinh vật | Vi khuẩn |
| Virus | |
| Nấm | |
| Thực dưỡng | Ký sinh trùng |
| Động vật ăn thịt | |
| Tuyến trùng gây bệnh côn trùng |
| Động vật chân khớp |
| cỏ dại |
| Vi sinh vật |
| Xử lý hạt giống |
| Trên đồng |
| sau thu hoạch |
| Ngũ cốc và ngũ cốc |
| Hạt có dầu và đậu |
| Hoa quả và rau |
| Các ứng dụng cắt xén khác |
| Bắc Mỹ | Hoa Kỳ |
| Canada | |
| México | |
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | |
| Châu Âu | nước Đức |
| Vương quốc Anh | |
| Pháp | |
| Tây ban nha | |
| Nước Ý | |
| Nga | |
| Phần còn lại của châu Âu | |
| Châu á Thái Bình Dương | Trung Quốc |
| Nhật Bản | |
| Ấn Độ | |
| Châu Úc | |
| Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương | |
| Nam Mỹ | Brazil |
| Argentina | |
| Phần còn lại của Nam Mỹ | |
| Phần còn lại của thế giới | Nam Phi |
| Các nước khác |
| Kiểu | Vi sinh vật | Vi khuẩn |
| Virus | ||
| Nấm | ||
| Thực dưỡng | Ký sinh trùng | |
| Động vật ăn thịt | ||
| Tuyến trùng gây bệnh côn trùng | ||
| Dịch hại mục tiêu | Động vật chân khớp | |
| cỏ dại | ||
| Vi sinh vật | ||
| Ứng dụng | Xử lý hạt giống | |
| Trên đồng | ||
| sau thu hoạch | ||
| Cắt ứng dụng | Ngũ cốc và ngũ cốc | |
| Hạt có dầu và đậu | ||
| Hoa quả và rau | ||
| Các ứng dụng cắt xén khác | ||
| Địa lý | Bắc Mỹ | Hoa Kỳ |
| Canada | ||
| México | ||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | ||
| Châu Âu | nước Đức | |
| Vương quốc Anh | ||
| Pháp | ||
| Tây ban nha | ||
| Nước Ý | ||
| Nga | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Châu á Thái Bình Dương | Trung Quốc | |
| Nhật Bản | ||
| Ấn Độ | ||
| Châu Úc | ||
| Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương | ||
| Nam Mỹ | Brazil | |
| Argentina | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
| Phần còn lại của thế giới | Nam Phi | |
| Các nước khác | ||
Định nghĩa thị trường
- TỶ SUẤT LIỀU TRUNG BÌNH - Điều này đề cập đến khối lượng trung bình của các tác nhân kiểm soát sinh học được áp dụng trên mỗi ha đất nông nghiệp ở khu vực/quốc gia tương ứng.
- LOẠI CÂY TRỒNG - Cây trồng theo hàng Ngũ cốc, đậu, hạt có dầu và cây trồng làm thức ăn gia súc Làm vườn Trái cây và rau quả, Cây trồng thương mại Cây trồng và gia vị.
- CHỨC NĂNG - Đại lý kiểm soát sinh học
- MỨC ƯỚC TÍNH THỊ TRƯỜNG - Ước tính thị trường cho các loại tác nhân kiểm soát sinh học khác nhau đã được thực hiện ở cấp độ sản phẩm.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.