Ảnh chụp thị trường

Study Period: | 2016 - 2026 |
Fastest Growing Market: | Asia Pacific |
Largest Market: | North America |
CAGR: | 8.79 % |
Major Players![]() *Disclaimer: Major Players sorted in no particular order |
Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and its growth?
Tổng quan thị trường
Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,79% trong giai đoạn dự báo (2020 - 2025).
- Tính dễ hư hỏng của thực phẩm và sự hao hụt của thực phẩm đã là một mối quan tâm ngày càng tăng bắt đầu từ việc thu mua nguyên liệu thô để trưng bày các sản phẩm cuối cùng trên kệ bán lẻ. Những thay đổi đáng chú ý về nhiệt độ môi trường xung quanh do biến đổi khí hậu có tác động đáng báo động đến cơ sở hạ tầng dây chuyền lạnh, do đó, nhu cầu ngày càng tăng về các giải pháp dây chuyền lạnh có khả năng phục hồi là nhu cầu hàng ngày.
- Trong kịch bản hiện tại, các cơ quan liên kết với chính sách xúc tiến xuất khẩu và thương mại đã và đang tập trung vào việc phát triển các quy trình chuỗi lạnh quốc tế thông qua đầu vào để cải thiện môi trường pháp lý, nâng cao trình độ kỹ năng của lực lượng lao động và khuyến khích đầu tư vào cơ sở hạ tầng, do đó, thúc đẩy lợi ích của một quốc gia hoặc một công ty dịch vụ, đã và đang tạo ra môi trường thuận lợi cho thị trường chuỗi lạnh thực phẩm.
Phạm vi của Báo cáo
Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm toàn cầu được phân khúc theo loại hình, ứng dụng và địa lý. Trên cơ sở loại hình, thị trường được phân thành chuỗi kho lạnh và chuỗi vận chuyển lạnh. Trên cơ sở ứng dụng, thị trường được phân khúc thành trái cây và rau quả, thịt và hải sản, sữa và đồ tráng miệng đông lạnh, bánh mì và bánh kẹo, bữa ăn sẵn và các ứng dụng khác. Ngoài ra, nghiên cứu cung cấp phân tích về thị trường chuỗi lạnh thực phẩm tại các thị trường mới nổi và lâu đời trên toàn cầu, bao gồm Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông & Châu Phi.
By Type | |
Cold Chain Storage | |
Cold Chain Transport |
By Application | |
Fruits and Vegetables | |
Meat and Seafood | |
Dairy and Frozen Dessert | |
Bakery and Confectionery | |
Ready-to-Eat Meal | |
Other Applications |
By Geography | ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
Xu hướng thị trường chính
Đầu tư ngày càng tăng vào cơ sở hạ tầng chuỗi lạnh
Trên toàn cầu, là một xu hướng vĩ mô, nhu cầu đối với các mặt hàng dễ hư hỏng dự kiến sẽ tăng lên. Mặt khác, nhu cầu được thúc đẩy bởi sự đan xen trong quá trình đô thị hóa và ngày càng nhiều người trên toàn cầu chuyển sang tầng lớp trung lưu. Nhóm dân cư này ngày càng đòi hỏi nhiều hơn từ thực phẩm và các sản phẩm khác đòi hỏi phải kiểm soát nhiệt độ cẩn thận. Nhu cầu ngày càng tăng đối với thực phẩm đông lạnh và các sản phẩm yêu cầu xử lý cụ thể và dung sai nhiệt độ đã tăng trưởng nhảy vọt. Theo khảo sát của Liên minh Chuỗi lạnh Toàn cầu, công suất kho lạnh toàn cầu đã tăng lên 600 triệu mét khối vào năm 2016. Phần lớn sự phát triển xảy ra ở các thị trường mới nổi, chẳng hạn như Trung Quốc, nơi công suất kho lạnh tăng 41%, từ năm 2014 đến năm 2016.

To understand key trends, Download Sample Report
Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất
Tính mùa vụ, sự thay đổi thời gian-nhiệt độ và khả năng tiếp cận đường xá (quanh năm) là một số yếu tố làm tăng nhu cầu đối với chuỗi thực phẩm lạnh ở thị trường Bắc Mỹ. Hơn nữa, việc người tiêu dùng trên thị trường chuyển từ thực phẩm đã qua chế biến nhiều và không tốt cho sức khỏe có thời hạn sử dụng dài sang thực phẩm nhạy cảm với nhiệt độ, dễ hỏng đang tạo đà cho chuỗi cung ứng lạnh với công nghệ tiên tiến trên thị trường. Hơn nữa, nhập khẩu trái cây và rau quả của Hoa Kỳ tương đối cao hơn xuất khẩu, và theo USDA, nhập khẩu trái cây tươi / đông lạnh của Hoa Kỳ đạt tổng trị giá 15,06 tỷ USD, tăng 8% so với năm 2018. Sự tăng trưởng nhanh chóng trong ngành đang kích hoạt công ty hậu cần để mở rộng mạng lưới chuỗi lạnh. Hơn nữa, không gian kho lạnh đang gia tăng trong đại dịch,

To understand geography trends, Download Sample Report
Bối cảnh cạnh tranh
Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm toàn cầu mang đến nhiều cơ hội cho các công ty mới thành lập và các công ty đã thành lập thâm nhập vào các khu vực có tiềm năng xuất khẩu cao và cho những khu vực có nhu cầu tăng nhanh về thực phẩm đông lạnh tại thị trường nội địa. Các công ty lớn, chẳng hạn như DSV Panalpina, Americold Logistics, Lineage Logistic Holdings và Burris Logistics Inc., đang hoạt động trong ngành cụ thể đối với thị trường chuỗi lạnh thực phẩm. Những người chơi này đang áp dụng mở rộng, sáp nhập và mua lại như những chiến lược ưa thích để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường toàn cầu.
Những người chơi chính
Americold Logistics
Lineage Logistics (Preferred Freezer Services)
Nichirei Corporation
Kloosterboer Group B.V.
VersaCold Logistics Services
*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

Increased Global Trade of Perishable Products
By providing controlled temperature, humidity, and atmospheric conditions, cold chain can increase the shelf life of the products. For example, fresh fruits and vegetables are perishable products, whose quality can deteriorate in 2-3 days. If kept in a refrigerated condition, product shelf life can increase by days or even months. Perishable products, such as meat, fish/seafood, fruits, vegetables, and dairy products, are traded in bulk, as compared to processed products. The shelf life of meat/fish is just a few hours. A region like the Middle East, which is majorly dependent on import of food to meet its consumers demands, requires cold chain transport and storage.
Table of Contents
1. INTRODUCTION
1.1 Study Deliverables and Study Assumptions
1.2 Scope of the Study
2. RESEARCH METHODOLOGY
3. EXECUTIVE SUMMARY
4. MARKET DYNAMICS
4.1 Market Drivers
4.2 Market Restraints
4.3 Porter's Five Forces Analysis
4.3.1 Threat of New Entrants
4.3.2 Bargaining Power of Buyers/Consumers
4.3.3 Bargaining Power of Suppliers
4.3.4 Threat of Substitute Products
4.3.5 Intensity of Competitive Rivalry
5. MARKET SEGMENTATION
5.1 By Type
5.1.1 Cold Chain Storage
5.1.2 Cold Chain Transport
5.2 By Application
5.2.1 Fruits and Vegetables
5.2.2 Meat and Seafood
5.2.3 Dairy and Frozen Dessert
5.2.4 Bakery and Confectionery
5.2.5 Ready-to-Eat Meal
5.2.6 Other Applications
5.3 By Geography
5.3.1 North America
5.3.1.1 United States
5.3.1.2 Canada
5.3.1.3 Mexico
5.3.1.4 Rest of North America
5.3.2 Europe
5.3.2.1 Germany
5.3.2.2 United Kingdom
5.3.2.3 Spain
5.3.2.4 France
5.3.2.5 Italy
5.3.2.6 Rest of Europe
5.3.3 Asia Pacific
5.3.3.1 China
5.3.3.2 Japan
5.3.3.3 India
5.3.3.4 Australia
5.3.3.5 Rest of Asia-Pacific
5.3.4 South America
5.3.4.1 Brazil
5.3.4.2 Argentina
5.3.4.3 Rest of South America
5.3.5 Middle East and Africa
5.3.5.1 South Africa
5.3.5.2 Saudi Arabia
5.3.5.3 Rest of Middle East and Africa
6. COMPETITIVE LANDSCAPE
6.1 Most Active Companies
6.2 Most Adopted Strategies
6.3 Market Share Analysis
6.4 Company Profiles
6.4.1 AmeriCold Logistics LLC
6.4.2 VersaCold Logistics Services
6.4.3 Lineage Logistics Holding LLC
6.4.4 Nichirei Corporation
6.4.5 AGRO Merchants Group
6.4.6 DSV
6.4.7 Kloosterboer Group BV
6.4.8 Gruppo Marconi Logistica
6.4.9 Henningsen Cold Storage Co.
*List Not Exhaustive7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS
Frequently Asked Questions
Thời gian nghiên cứu của thị trường này là gì?
Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường chuỗi lạnh thực phẩm là bao nhiêu?
Thị trường chuỗi cung ứng lạnh thực phẩm đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,79% trong 5 năm tới.
Khu vực nào có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm?
Châu Á Thái Bình Dương đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm?
Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.
Ai là những người chơi chính trong Thị trường chuỗi lạnh thực phẩm?
Americold Logistics, Lineage Logistics (Preferred Freezer Services), Nichirei Corporation, Kloosterboer Group B.V., VersaCold Logistics Services là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường chuỗi cung ứng lạnh thực phẩm.