Quy mô thị trường hạt giống rau Đông Nam Á
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 559.1 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 708.3 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Giống lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 4.89 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo quốc gia | Indonesia |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống rau Đông Nam Á
Quy mô Thị trường Hạt giống Rau Đông Nam Á ước tính đạt 531,95 triệu USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 708,31 triệu USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,89% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Solanaceae là họ cây trồng lớn nhất: Thị phần lớn nhất trong phân khúc Solanaceae là do diện tích trồng cà chua, ớt và cà tím tăng lên trong khu vực có tỷ lệ thay thế hạt giống cao.
- Indonesia là quốc gia lớn nhất: Thị phần lớn nhất của Indonesia là do diện tích trồng rau tương đối cao hơn trong khu vực, tiếp theo là việc sử dụng nhiều giống lai và tỷ lệ thay thế hạt giống cao.
- Dưa chuột là họ cây trồng phát triển nhanh nhất: Tăng trưởng nhanh nhất trong phân khúc này là do tiêu thụ salad tăng, thời gian trồng trọt ngắn, nhu cầu xuất khẩu cao và thích hợp cho canh tác bảo hộ.
- Myanmar là Quốc gia tăng trưởng nhanh nhất: Đây là phân khúc tăng trưởng nhanh nhất do diện tích trồng trọt tăng lên, đi kèm với nhu cầu rau tăng đột biến và việc áp dụng các giống lai cao hơn.
Giống lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Trong công nghệ nhân giống ở Đông Nam Á, các giống lai, thụ phấn tự do và các dẫn xuất lai là hai công nghệ chính tại khu vực nơi hạt giống lai thống trị thị trường hạt giống rau khi chiếm thị phần 67,4% vào năm 2021 về giá trị.
- Các giống lai có tỷ lệ cao hơn do năng suất cao hơn, khả năng thích ứng rộng hơn và mức độ kháng cự cao trước các stress sinh học và phi sinh học. Ví dụ, ở họ Solanaceae, các giống lai cho năng suất cao hơn 50% so với các giống thông thường. Khả năng thích ứng rộng hơn của giống lai chủ yếu là do khả năng đệm cao trước những biến động của môi trường.
- Năm 2021, Thái Lan và Việt Nam cùng nhau chiếm 33,9% thị phần tổng thị trường giống thụ phấn tự do trong khu vực xét về giá trị. Các giống thụ phấn tự do đòi hỏi ít đầu vào hơn, chẳng hạn như phân bón và thuốc trừ sâu, đồng thời ít tốn kém hơn và phù hợp túi tiền hơn đối với nông dân có thu nhập thấp. Những yếu tố này thúc đẩy thị trường trong khu vực.
- Tương tự, ở Đông Nam Á, các giống thụ phấn tự do và các giống lai chiếm thị phần 32,6% về giá trị trong năm 2021. Tỷ trọng thấp chủ yếu là do ưa chuộng các giống lai năng suất cao và kháng bệnh.
- Năm 2021, tỷ lệ sử dụng hạt giống lai cao hơn các giống thụ phấn tự do ở Việt Nam. Các giống lai chiếm 67,5% thị phần về mặt giá trị do có những ưu điểm như năng suất cao, tỷ lệ giống thấp, kháng bệnh, chín sớm. Do đó, nhu cầu về hạt giống lai dự kiến sẽ tăng trong nước trong giai đoạn dự báo.
- Do đó, với nhu cầu lương thực ngày càng tăng và việc triển khai các giống lai thương mại, công nghệ nhân giống lai sẽ chiếm ưu thế trên thị trường trong giai đoạn dự báo.
Indonesia là quốc gia lớn nhất
- Tại Đông Nam Á, Indonesia thống trị thị trường hạt giống rau khi chiếm 41,1% thị phần về giá trị, tiếp theo là Thái Lan, Việt Nam, Myanmar, Philippines.
- Hiệp hội hạt giống Thái Lan (SAT) đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành hạt giống Thái Lan. Tăng cường tiềm năng xuất khẩu hạt giống (chủ yếu cho rau) và cung cấp cho nông dân Thái Lan hạt giống chất lượng là những chiến lược chính đã được áp dụng để đạt được mục tiêu này. Do đó, nó sẽ giúp tăng lượng hạt giống thương mại ở Thái Lan và tăng nhu cầu về hạt giống trong giai đoạn dự báo.
- Năm 2021, phân khúc hạt giống solanaceae của Philippines là phân khúc lớn nhất chiếm 28,1% giá trị thị phần trên thị trường hạt giống rau nước này. Vào năm 2021, để giúp tăng cường thương mại hóa và sản xuất rau, Bộ Nông nghiệp Philippines một phần đất đai của tổ tiên đã được chuyển đổi thành sản xuất lương thực. Ủy ban Quốc gia về Người bản địa đang khuyến khích sự phát triển các loại rau của người bản địa, chẳng hạn như bí ngô và bí.
- Các đặc tính kháng bệnh đang ngày càng được áp dụng rộng rãi trong khu vực đối với các loại rau vì năng suất bị giảm đáng kể do các bệnh trên lá như bệnh sương mai, đốm trắng, bệnh bạc lá và bệnh thán thư. Do đó, thị trường hạt giống rau đang phát triển trong khu vực nhờ việc sử dụng các giống cải tiến có tiềm năng năng suất cao.
- Vì vậy, các yếu tố như chính phủ. các biện pháp, tăng sản lượng và dân số, nâng cao nhận thức về lợi ích sức khỏe của rau sống và nhu cầu từ ngành chế biến được dự đoán sẽ thúc đẩy phân khúc hạt giống rau trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành hạt giống rau Đông Nam Á
Thị trường hạt giống rau Đông Nam Á đang bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 20,87%. Các công ty lớn trong thị trường này là Bayer AG, East-West Seed, Groupe Limagrain, Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel BV và Syngenta Group (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường hạt giống rau Đông Nam Á
Bayer AG
East-West Seed
Groupe Limagrain
Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
Syngenta Group
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt giống rau Đông Nam Á
- Tháng 6 năm 2022 Một loại rau diếp nhiệt đới mới được ra mắt có tên Arunas RZ. Điều này được kỳ vọng sẽ nâng cao thị phần của công ty.
- Tháng 4 năm 2022 East-West thiết lập chỗ đứng vững chắc ở Brazil thông qua việc mua lại Hortec Tecnologia de Sementes Ltd, một công ty hạt giống rau của Brazil có trụ sở tại Braganca Paulista, Sao Paulo. Công ty có hơn 30 năm kinh nghiệm, với danh mục đa dạng các loại rau như cà chua và rau diếp, cùng năng lực sản xuất và chế biến hạt giống tốt.
- Tháng 9 năm 2021 Bayer ra mắt danh mục hạt giống rau hữu cơ cho phép tiếp cận nhiều hơn với thị trường hữu cơ được chứng nhận ở Canada, Mỹ, Mexico, Tây Ban Nha và Ý. Việc cung cấp sản phẩm ban đầu sẽ tập trung vào các loại cây trồng chính cho thị trường nhà kính và nhà kính.
Báo cáo thị trường hạt giống rau Đông Nam Á - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Cơ chế canh tác
- 5.2.1 Trường mở
- 5.2.2 canh tác được bảo vệ
-
5.3 Gia đình cây trồng
- 5.3.1 cải bắp
- 5.3.1.1 Bắp cải
- 5.3.1.2 cà rốt
- 5.3.1.3 Súp lơ & bông cải xanh
- 5.3.1.4 Các loại cải khác
- 5.3.2 Dưa chuột
- 5.3.2.1 Dưa chuột & dưa chuột
- 5.3.2.2 Bí ngô & bí
- 5.3.2.3 Dưa chuột khác
- 5.3.3 Rễ & củ
- 5.3.3.1 Tỏi
- 5.3.3.2 Củ hành
- 5.3.3.3 Khoai tây
- 5.3.3.4 Rễ và củ khác
- 5.3.4 Họ Cà
- 5.3.4.1 Ớt
- 5.3.4.2 Cà tím
- 5.3.4.3 Cà chua
- 5.3.4.4 Họ Cà khác
- 5.3.5 Rau chưa được phân loại
- 5.3.5.1 Măng tây
- 5.3.5.2 Rau xà lách
- 5.3.5.3 Đậu bắp
- 5.3.5.4 Đậu Hà Lan
- 5.3.5.5 Rau chân vịt
- 5.3.5.6 Các loại rau chưa được phân loại khác
-
5.4 Quốc gia
- 5.4.1 Indonesia
- 5.4.2 Myanmar
- 5.4.3 nước Thái Lan
- 5.4.4 Việt Nam
- 5.4.5 philippines
- 5.4.6 Phần còn lại của Đông Nam Á
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 BASF SE
- 6.4.2 Bayer AG
- 6.4.3 Bejo Zaden B.V.
- 6.4.4 Charoen Pokphand Group (C.P. Group)
- 6.4.5 East-West Seed
- 6.4.6 Enza Zaden
- 6.4.7 Groupe Limagrain
- 6.4.8 Known You Seed Co., LTD
- 6.4.9 Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
- 6.4.10 Syngenta Group
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt giống rau Đông Nam Á
Các giống lai, giống thụ phấn mở và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Cánh đồng mở, canh tác được bảo vệ được bao gồm trong các phân đoạn của Cơ chế canh tác. Cải bắp, bầu bí, rễ và củ, họ cà, các loại rau chưa được phân loại được phân loại thành các phân khúc theo họ cây trồng. Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, Philippines được chia thành các phân khúc theo Quốc gia.| Giống lai |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
| Trường mở |
| canh tác được bảo vệ |
| cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | |
| Súp lơ & bông cải xanh | |
| Các loại cải khác | |
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột |
| Bí ngô & bí | |
| Dưa chuột khác | |
| Rễ & củ | Tỏi |
| Củ hành | |
| Khoai tây | |
| Rễ và củ khác | |
| Họ Cà | Ớt |
| Cà tím | |
| Cà chua | |
| Họ Cà khác | |
| Rau chưa được phân loại | Măng tây |
| Rau xà lách | |
| Đậu bắp | |
| Đậu Hà Lan | |
| Rau chân vịt | |
| Các loại rau chưa được phân loại khác |
| Indonesia |
| Myanmar |
| nước Thái Lan |
| Việt Nam |
| philippines |
| Phần còn lại của Đông Nam Á |
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | ||
| Cơ chế canh tác | Trường mở | |
| canh tác được bảo vệ | ||
| Gia đình cây trồng | cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | ||
| Súp lơ & bông cải xanh | ||
| Các loại cải khác | ||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | |
| Bí ngô & bí | ||
| Dưa chuột khác | ||
| Rễ & củ | Tỏi | |
| Củ hành | ||
| Khoai tây | ||
| Rễ và củ khác | ||
| Họ Cà | Ớt | |
| Cà tím | ||
| Cà chua | ||
| Họ Cà khác | ||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | |
| Rau xà lách | ||
| Đậu bắp | ||
| Đậu Hà Lan | ||
| Rau chân vịt | ||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | ||
| Quốc gia | Indonesia | |
| Myanmar | ||
| nước Thái Lan | ||
| Việt Nam | ||
| philippines | ||
| Phần còn lại của Đông Nam Á | ||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), con số này bao gồm tổng diện tích được canh tác bằng một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên đồng ruộng sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện đồng ruộng.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký