Quy mô thị trường hạt giống Việt Nam
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 373.5 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 470.6 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 4.69 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo công nghệ chăn nuôi | Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống Việt Nam
Quy mô Thị trường Hạt giống Việt Nam ước tính đạt 357,42 triệu USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 470,65 triệu USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,69% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Ngũ cốc và ngũ cốc là họ cây trồng lớn nhất: Lúa và ngô là những cây trồng chính được trồng ở nước này. Lúa là cây lương thực chủ yếu được trồng khắp cả nước và ngô có tỷ lệ thay thế hạt giống cao.
- Các giống thụ phấn mở và các giống lai là công nghệ nhân giống lớn nhất: Đó là do diện tích các giống thụ phấn mở cao hơn, đặc biệt là đối với lúa. Việc sản xuất hạt giống dễ dàng và yêu cầu đầu vào thấp thúc đẩy thị trường.
- Cây trồng làm thức ăn gia súc là họ cây trồng phát triển nhanh nhất: Do số lượng gia súc tăng lên dẫn đến nhu cầu về thức ăn gia súc cao hơn. Ngô làm thức ăn gia súc là cây trồng chính được sử dụng làm thức ăn năng lượng cao cho bò sữa.
- Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống phát triển nhanh nhất: Do chi phí hạt giống thấp, khả năng thích ứng cao với điều kiện địa phương, sự sẵn có của nhiều giống và dễ sản xuất hạt giống là những yếu tố thúc đẩy nhu cầu.
Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Tại Việt Nam, các giống thụ phấn tự do và các giống lai (OPV) chiếm lĩnh thị trường vào năm 2021. Nó chiếm 53,0% tổng giá trị cổ phần trên thị trường hạt giống Việt Nam. Cây trồng theo hàng chiếm 79,8% thị phần OPV.
- Tại Việt Nam, chính phủ đang khuyến khích các giống thụ phấn tự do được nhân giống trong nước bằng cách hạn chế mức giá tối đa mà các công ty hạt giống quốc tế có thể tính. OPV yêu cầu ít đầu vào hơn và có giá cả phải chăng hơn cho nông dân có thu nhập thấp. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu hạt giống lai và phát triển hạt giống địa phương mang lại cơ hội giảm nghèo ở những vùng khó khăn.
- Năm 2021, hạt giống lai chuyển gen chiếm 2,2% giá trị thị trường hạt giống lai Việt Nam do năng suất cao hơn, khả năng thích ứng rộng hơn, khả năng kháng côn trùng cao và đặc tính chịu thuốc diệt cỏ. Khả năng thích ứng rộng hơn của giống lai chủ yếu là do khả năng đệm cao trước những biến động của môi trường.
- Năm 2021, thị trường hạt giống không chuyển gen chiếm hơn 96,3% giá trị thị trường hạt giống lai Việt Nam. Điều này chủ yếu là do tỷ lệ áp dụng và sử dụng cao hạt giống lai trong nước so với hạt giống truyền thống hoặc hạt giống thuần chủng.
- Hạt giống ngô chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường không chuyển gen, với 34,8% vào năm 2021. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tại Việt Nam, tất cả các cánh đồng ngô đều sử dụng hạt giống lai, đặc biệt là ở vùng trung du và miền núi phía Bắc. Do đó, nó có thể là một hạn chế đối với phân khúc OPV trong giai đoạn dự báo.
- Do đó, dựa trên các yếu tố trên, phân khúc hạt giống OPV trên thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan ngành hạt giống Việt Nam
Thị trường hạt giống Việt Nam còn phân mảnh, trong đó 5 công ty hàng đầu chiếm 17,76%. Các công ty lớn trong thị trường này là Bayer AG, East-West Seed, Groupe Limagrain, Known You Seed Co., LTD và Syngenta Group (sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường hạt giống Việt Nam
Bayer AG
East-West Seed
Groupe Limagrain
Known You Seed Co., LTD
Syngenta Group
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt giống Việt Nam
- Tháng 6 năm 2022 Một loại rau diếp nhiệt đới mới được ra mắt có tên Arunas RZ. Điều này được kỳ vọng sẽ nâng cao thị phần của công ty.
- Tháng 4 năm 2022 East-West thiết lập chỗ đứng vững chắc ở Brazil thông qua việc mua lại Hortec Tecnologia de Sementes Ltd, một công ty hạt giống rau của Brazil có trụ sở tại Braganca Paulista, Sao Paulo. Công ty có hơn 30 năm kinh nghiệm, với danh mục đa dạng các loại rau như cà chua và rau diếp, cùng năng lực sản xuất và chế biến hạt giống tốt.
- Tháng 2 năm 2022 Giống lúa mì mùa đông trắng mềm CoAXium đầu tiên đã được Limagrain Cereal Seeds tung ra thị trường.
Báo cáo thị trường giống cây trồng Việt Nam - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.1.1 Giống lai không chuyển gen
- 5.1.1.2 Giống lai chuyển gen
- 5.1.1.2.1 Chịu được thuốc diệt cỏ
- 5.1.1.2.2 Chống côn trùng
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Cơ chế canh tác
- 5.2.1 Trường mở
- 5.2.2 canh tác được bảo vệ
-
5.3 Loại cắt
- 5.3.1 cây trồng theo hàng
- 5.3.1.1 Cây lấy sợi
- 5.3.1.1.1 Bông
- 5.3.1.1.2 Cây lấy sợi khác
- 5.3.1.2 Cây thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.1 cỏ linh lăng
- 5.3.1.2.2 Ngô làm thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.3 Cây thức ăn gia súc khác
- 5.3.1.3 Ngũ cốc & Ngũ cốc
- 5.3.1.3.1 Ngô
- 5.3.1.3.2 Cơm
- 5.3.1.3.3 Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác
- 5.3.1.4 Hạt có dầu
- 5.3.1.4.1 Cải dầu, hạt cải & mù tạt
- 5.3.1.4.2 Đậu nành
- 5.3.1.4.3 Hạt có dầu khác
- 5.3.1.5 Xung
- 5.3.2 Rau
- 5.3.2.1 cải bắp
- 5.3.2.1.1 Bắp cải
- 5.3.2.1.2 cà rốt
- 5.3.2.1.3 Súp lơ & bông cải xanh
- 5.3.2.1.4 Các loại cải khác
- 5.3.2.2 Dưa chuột
- 5.3.2.2.1 Dưa chuột & dưa chuột
- 5.3.2.2.2 Bí ngô & bí
- 5.3.2.2.3 Dưa chuột khác
- 5.3.2.3 Rễ & củ
- 5.3.2.3.1 Tỏi
- 5.3.2.3.2 Củ hành
- 5.3.2.3.3 Khoai tây
- 5.3.2.3.4 Rễ và củ khác
- 5.3.2.4 Họ Cà
- 5.3.2.4.1 Ớt
- 5.3.2.4.2 Cà tím
- 5.3.2.4.3 Cà chua
- 5.3.2.4.4 Họ Cà khác
- 5.3.2.5 Rau chưa được phân loại
- 5.3.2.5.1 Măng tây
- 5.3.2.5.2 Rau chân vịt
- 5.3.2.5.3 Các loại rau chưa được phân loại khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Bayer AG
- 6.4.2 Bejo Zaden B.V.
- 6.4.3 DCM Shriram Ltd (Bioseed)
- 6.4.4 East-West Seed
- 6.4.5 Enza Zaden
- 6.4.6 Groupe Limagrain
- 6.4.7 Known You Seed Co., LTD
- 6.4.8 Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
- 6.4.9 Syngenta Group
- 6.4.10 VIETNAM NATIONAL SEED GROUP (Vinaseed)
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt giống Việt Nam
Các giống lai, giống thụ phấn mở và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Cánh đồng mở, canh tác được bảo vệ được bao gồm trong các phân đoạn của Cơ chế canh tác. Cây trồng theo hàng, Rau được bao gồm dưới dạng phân đoạn theo Loại cây trồng.| Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chịu được thuốc diệt cỏ | |
| Chống côn trùng | ||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | ||
| Trường mở |
| canh tác được bảo vệ |
| cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | ||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | |
| Ngô làm thức ăn gia súc | ||
| Cây thức ăn gia súc khác | ||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | |
| Cơm | ||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | ||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | |
| Đậu nành | ||
| Hạt có dầu khác | ||
| Xung | ||
| Rau | cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | ||
| Súp lơ & bông cải xanh | ||
| Các loại cải khác | ||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | |
| Bí ngô & bí | ||
| Dưa chuột khác | ||
| Rễ & củ | Tỏi | |
| Củ hành | ||
| Khoai tây | ||
| Rễ và củ khác | ||
| Họ Cà | Ớt | |
| Cà tím | ||
| Cà chua | ||
| Họ Cà khác | ||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | |
| Rau chân vịt | ||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | ||
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chịu được thuốc diệt cỏ | ||
| Chống côn trùng | |||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | |||
| Cơ chế canh tác | Trường mở | ||
| canh tác được bảo vệ | |||
| Loại cắt | cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | |||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | ||
| Ngô làm thức ăn gia súc | |||
| Cây thức ăn gia súc khác | |||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | ||
| Cơm | |||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | |||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | ||
| Đậu nành | |||
| Hạt có dầu khác | |||
| Xung | |||
| Rau | cải bắp | Bắp cải | |
| cà rốt | |||
| Súp lơ & bông cải xanh | |||
| Các loại cải khác | |||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | ||
| Bí ngô & bí | |||
| Dưa chuột khác | |||
| Rễ & củ | Tỏi | ||
| Củ hành | |||
| Khoai tây | |||
| Rễ và củ khác | |||
| Họ Cà | Ớt | ||
| Cà tím | |||
| Cà chua | |||
| Họ Cà khác | |||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | ||
| Rau chân vịt | |||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | |||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), con số này bao gồm tổng diện tích được canh tác bằng một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên đồng ruộng sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện đồng ruộng.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký