Quy mô thị trường đồ uống sữa chua
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 8.60 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 11.60 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo kênh phân phối | Off-Trade |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 4.76 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo khu vực | Châu Âu |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường đồ uống sữa chua
Quy mô Thị trường Đồ uống Sữa chua ước tính đạt 7,60 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 9,59 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,76% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Sự sẵn có rộng rãi của các sản phẩm cùng với sự thâm nhập mạnh mẽ của các kênh bán lẻ đã thúc đẩy thị trường.
- Các đại siêu thị và siêu thị chủ yếu chiếm thị phần cao của các kênh phi thương mại. Các siêu thị và đại siêu thị chiếm 36,95% khối lượng bán đồ uống sữa chua vào năm 2022. Châu Âu là khu vực tiêu thụ sữa chua lớn nhất và chiếm 48,79% lượng sữa chua bán ra trên toàn cầu trong các siêu thị và đại siêu thị vào năm 2022.
- Các cửa hàng này vận hành mạng lưới rộng khắp cho phép người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận ở các địa điểm khác nhau. Do đó, các thương hiệu chủ chốt thích các siêu thị/đại siêu thị tung ra thị trường đồ uống sữa chua trên khắp các thị trường trong khu vực. Vào tháng 9 năm 2022, Graham's The Family Dairy đã tung ra một loại đồ uống sữa chua mới có tên Goodness of Kefir tại thị trường Châu Âu thông qua các cửa hàng Aldi. Các chuỗi siêu thị cung cấp đồ uống sữa chua bao gồm Safeway, Sobeys, Metro và Loblaw Companies.
- Kênh trực tuyến được dự đoán là kênh phân phối phát triển nhanh nhất vì người tiêu dùng hiện đại thích mua hàng tạp hóa trực tuyến do lối sống bận rộn của họ. Bắc Mỹ có doanh số bán đồ uống sữa chua trực tuyến nhiều hơn các khu vực khác. Khoảng 22% người Canada thường xuyên lên kế hoạch mua hàng tạp hóa trực tuyến vào năm 2021. Tại Canada, các cửa hàng trực tuyến quan trọng chuyên về các sản phẩm sữa bao gồm DairyCentral, Monforte Dairy, Bddybasket và Dairyland. Trên toàn cầu, doanh số bán đồ uống sữa chua trực tuyến được ước tính sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 7,46% trong giai đoạn dự báo.
Nhu cầu từ Châu Âu, tiếp theo là Trung Đông đang chiếm lĩnh thị trường toàn cầu
- Tiêu thụ đồ uống sữa chua trên toàn cầu đã tăng 14,15% từ năm 2017 đến năm 2022. Đồ uống sữa chua là một loại thực phẩm cổ xưa đã trở thành một phần trong chế độ ăn uống hàng ngày trong hàng nghìn năm ở các quốc gia khác nhau. Châu Âu và Trung Đông là những thị trường tiêu thụ đồ uống sữa chua lớn nhất trên toàn cầu và họ chiếm thị phần lần lượt là 32,52% và 41,79% vào năm 2022.
- Ả Rập Saudi và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là các thị trường lớn của khu vực và họ chiếm tổng cộng 65,25% tổng doanh số bán đồ uống sữa chua trên toàn khu vực vào năm 2022. Các yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường bao gồm sản lượng sữa nguyên liệu cao , sự ưa thích ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm sữa chất lượng và quy định ngành phù hợp để tạo thuận lợi cho việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sữa.
- Chính phủ Ả Rập Saudi đã cho phép 100% FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài) thông qua lộ trình tự động để chế biến thực phẩm. Ngành công nghiệp sữa ghi nhận lượng vốn FDI đáng kể, chiếm khoảng 30% vốn FDI vào ngành thực phẩm của Ả Rập Xê Út. Ả Rập Saudi là một trong những quốc gia tiêu thụ đồ uống sữa chua lớn nhất, vì laban là thành phần chính của ẩm thực truyền thống ở nước này.
- Tại Châu Âu, doanh số bán sữa chua ước tính sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 4,50% trong giai đoạn dự báo, đạt 40.103,14 triệu USD vào năm 2029. Đồ uống sữa chua là mặt hàng được tiêu thụ nhiều trên toàn khu vực, với hương vị trái cây phổ biến nhất ở các quốc gia trọng điểm như Đức, Anh và Pháp. Vào năm 2022, 32% người tiêu dùng ở Vương quốc Anh sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho đồ uống sữa chua cải tiến.
- Châu Phi dự kiến sẽ là thị trường sữa chua phát triển nhanh nhất, với tốc độ CAGR dự đoán là 7,64% tính theo giá trị trong giai đoạn dự báo. Sự tăng trưởng của thị trường có thể là do nhận thức của người tiêu dùng ngày càng tăng về thành phần dinh dưỡng của đồ uống sữa chua.
Xu hướng thị trường đồ uống sữa chua toàn cầu
- Sản lượng sữa ngày càng tăng trên toàn cầu do các yếu tố như điều kiện thời tiết được cải thiện, lượng sữa trên mỗi con bò tăng và thói quen ăn uống của người tiêu dùng thay đổi.
Tổng quan về ngành đồ uống sữa chua
Thị trường đồ uống sữa chua bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 12,44%. Các công ty lớn trong thị trường này là Công ty Almarai, Dairy Farmers of America Inc., Liên đoàn Tiếp thị Sữa Hợp tác Gujarat Ltd, Lifeway Foods Inc. và Nestlé SA (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường đồ uống sữa chua
Almarai Company
Dairy Farmers of America Inc.
Gujarat Co-operative Milk Marketing Federation Ltd
Lifeway Foods Inc.
Nestlé SA
Other important companies include Green Valley Farms Market and Creamery, Hiland Dairy Foods Company LLC, Producers Dairy Foods Inc. (Umpqua Dairy).
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường đồ uống sữa chua
- Tháng 7 năm 2022 Liên đoàn Tiếp thị Sữa Hợp tác Gujarat Ltd. công bố khoản đầu tư 60 triệu USD cho một nhà máy sữa mới ở Rajkot để mở rộng phân khúc sản phẩm sữa, sữa đông và bơ sữa.
- Tháng 8 năm 2021 Lifeway Foods Inc., nhà sản xuất kefir và các sản phẩm men vi sinh lên men, đã mở rộng phân phối kefir tại thị trường Ireland với việc niêm yết tại Tesco.
- Tháng 7 năm 2021 Lifeway Foods Inc. mở rộng phân phối kefir sang thị trường Pháp thông qua nhà bán lẻ Costco France.
Báo cáo thị trường đồ uống sữa chua - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Mức tiêu thụ bình quân đầu người
-
4.2 Nguyên liệu thô/Sản xuất hàng hóa
- 4.2.1 Sữa
-
4.3 Khung pháp lý
- 4.3.1 Nga
- 4.3.2 Ả Rập Saudi
- 4.3.3 Nam Phi
- 4.3.4 Hoa Kỳ
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính bằng Giá trị tính bằng USD và Khối lượng, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
-
5.1 Kênh phân phối
- 5.1.1 Ngoại thương
- 5.1.1.1 Cửa hang tiện lợi
- 5.1.1.2 Bán lẻ trực tuyển
- 5.1.1.3 Nhà bán lẻ chuyên biệt
- 5.1.1.4 Siêu thị và đại siêu thị
- 5.1.1.5 Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.)
- 5.1.2 Đang giao dịch
-
5.2 Vùng đất
- 5.2.1 Châu phi
- 5.2.1.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.1.2 Ai Cập
- 5.2.1.3 Nam Phi
- 5.2.1.4 Phần còn lại của châu Phi
- 5.2.2 Châu á Thái Bình Dương
- 5.2.2.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.2.2 Châu Úc
- 5.2.2.3 Ấn Độ
- 5.2.2.4 Indonesia
- 5.2.2.5 Pakistan
- 5.2.2.6 Hàn Quốc
- 5.2.3 Châu Âu
- 5.2.3.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.3.2 nước Bỉ
- 5.2.3.3 Pháp
- 5.2.3.4 nước Đức
- 5.2.3.5 Nước Ý
- 5.2.3.6 nước Hà Lan
- 5.2.3.7 Nga
- 5.2.3.8 Tây ban nha
- 5.2.3.9 Thổ Nhĩ Kỳ
- 5.2.3.10 Vương quốc Anh
- 5.2.3.11 Phần còn lại của châu Âu
- 5.2.4 Trung đông
- 5.2.4.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.4.2 Bahrain
- 5.2.4.3 Iran
- 5.2.4.4 Cô-oét
- 5.2.4.5 Của riêng tôi
- 5.2.4.6 Qatar
- 5.2.4.7 Ả Rập Saudi
- 5.2.4.8 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
- 5.2.4.9 Phần còn lại của Trung Đông
- 5.2.5 Bắc Mỹ
- 5.2.5.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.5.2 Canada
- 5.2.5.3 México
- 5.2.5.4 Hoa Kỳ
- 5.2.6 Nam Mỹ
- 5.2.6.1 Theo kênh phân phối
- 5.2.6.2 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
- 6.4.1 Almarai Company
- 6.4.2 Dairy Farmers of America Inc.
- 6.4.3 Green Valley Farms Market and Creamery
- 6.4.4 Gujarat Co-operative Milk Marketing Federation Ltd
- 6.4.5 Hiland Dairy Foods Company LLC
- 6.4.6 Lifeway Foods Inc.
- 6.4.7 Nestlé SA
- 6.4.8 Producers Dairy Foods Inc. (Umpqua Dairy)
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SỮA VÀ CÁC CEO THAY THẾ SỮA
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành đồ uống sữa chua
Off-Trade, On-Trade được phân chia thành các phân đoạn theo Kênh phân phối. Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.
- Các đại siêu thị và siêu thị chủ yếu chiếm thị phần cao của các kênh phi thương mại. Các siêu thị và đại siêu thị chiếm 36,95% khối lượng bán đồ uống sữa chua vào năm 2022. Châu Âu là khu vực tiêu thụ sữa chua lớn nhất và chiếm 48,79% lượng sữa chua bán ra trên toàn cầu trong các siêu thị và đại siêu thị vào năm 2022.
- Các cửa hàng này vận hành mạng lưới rộng khắp cho phép người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận ở các địa điểm khác nhau. Do đó, các thương hiệu chủ chốt thích các siêu thị/đại siêu thị tung ra thị trường đồ uống sữa chua trên khắp các thị trường trong khu vực. Vào tháng 9 năm 2022, Graham's The Family Dairy đã tung ra một loại đồ uống sữa chua mới có tên Goodness of Kefir tại thị trường Châu Âu thông qua các cửa hàng Aldi. Các chuỗi siêu thị cung cấp đồ uống sữa chua bao gồm Safeway, Sobeys, Metro và Loblaw Companies.
- Kênh trực tuyến được dự đoán là kênh phân phối phát triển nhanh nhất vì người tiêu dùng hiện đại thích mua hàng tạp hóa trực tuyến do lối sống bận rộn của họ. Bắc Mỹ có doanh số bán đồ uống sữa chua trực tuyến nhiều hơn các khu vực khác. Khoảng 22% người Canada thường xuyên lên kế hoạch mua hàng tạp hóa trực tuyến vào năm 2021. Tại Canada, các cửa hàng trực tuyến quan trọng chuyên về các sản phẩm sữa bao gồm DairyCentral, Monforte Dairy, Bddybasket và Dairyland. Trên toàn cầu, doanh số bán đồ uống sữa chua trực tuyến được ước tính sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 7,46% trong giai đoạn dự báo.
| Ngoại thương | Cửa hang tiện lợi |
| Bán lẻ trực tuyển | |
| Nhà bán lẻ chuyên biệt | |
| Siêu thị và đại siêu thị | |
| Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.) | |
| Đang giao dịch |
| Châu phi | Theo kênh phân phối |
| Ai Cập | |
| Nam Phi | |
| Phần còn lại của châu Phi | |
| Châu á Thái Bình Dương | Theo kênh phân phối |
| Châu Úc | |
| Ấn Độ | |
| Indonesia | |
| Pakistan | |
| Hàn Quốc | |
| Châu Âu | Theo kênh phân phối |
| nước Bỉ | |
| Pháp | |
| nước Đức | |
| Nước Ý | |
| nước Hà Lan | |
| Nga | |
| Tây ban nha | |
| Thổ Nhĩ Kỳ | |
| Vương quốc Anh | |
| Phần còn lại của châu Âu | |
| Trung đông | Theo kênh phân phối |
| Bahrain | |
| Iran | |
| Cô-oét | |
| Của riêng tôi | |
| Qatar | |
| Ả Rập Saudi | |
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | |
| Phần còn lại của Trung Đông | |
| Bắc Mỹ | Theo kênh phân phối |
| Canada | |
| México | |
| Hoa Kỳ | |
| Nam Mỹ | Theo kênh phân phối |
| Phần còn lại của Nam Mỹ |
| Kênh phân phối | Ngoại thương | Cửa hang tiện lợi |
| Bán lẻ trực tuyển | ||
| Nhà bán lẻ chuyên biệt | ||
| Siêu thị và đại siêu thị | ||
| Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.) | ||
| Đang giao dịch | ||
| Vùng đất | Châu phi | Theo kênh phân phối |
| Ai Cập | ||
| Nam Phi | ||
| Phần còn lại của châu Phi | ||
| Châu á Thái Bình Dương | Theo kênh phân phối | |
| Châu Úc | ||
| Ấn Độ | ||
| Indonesia | ||
| Pakistan | ||
| Hàn Quốc | ||
| Châu Âu | Theo kênh phân phối | |
| nước Bỉ | ||
| Pháp | ||
| nước Đức | ||
| Nước Ý | ||
| nước Hà Lan | ||
| Nga | ||
| Tây ban nha | ||
| Thổ Nhĩ Kỳ | ||
| Vương quốc Anh | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Trung đông | Theo kênh phân phối | |
| Bahrain | ||
| Iran | ||
| Cô-oét | ||
| Của riêng tôi | ||
| Qatar | ||
| Ả Rập Saudi | ||
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | ||
| Phần còn lại của Trung Đông | ||
| Bắc Mỹ | Theo kênh phân phối | |
| Canada | ||
| México | ||
| Hoa Kỳ | ||
| Nam Mỹ | Theo kênh phân phối | |
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
Định nghĩa thị trường
- Bơ - Bơ là một dạng nhũ tương rắn màu vàng đến trắng của các giọt chất béo, nước và muối vô cơ được tạo ra bằng cách đánh kem từ sữa bò.
- Sản phẩm bơ sữa - Sản phẩm từ sữa bao gồm sữa và bất kỳ thực phẩm nào làm từ sữa, bao gồm bơ, phô mai, kem, sữa chua, sữa đặc và sữa khô.
- món tráng miệng đông lạnh - Món tráng miệng từ sữa đông lạnh nghĩa là và bao gồm các sản phẩm có chứa sữa hoặc kem và các thành phần khác được đông lạnh hoặc bán đông lạnh trước khi tiêu thụ, chẳng hạn như sữa đá hoặc nước quả sherbet, bao gồm các món tráng miệng từ sữa đông lạnh cho mục đích ăn kiêng đặc biệt và kem hấp
- Đồ uống sữa chua - Sữa chua là sữa đặc, vón cục, có vị chua thu được từ quá trình lên men của sữa. Đồ uống có vị chua như kefir, laban, buttermilk đã được xem xét trong nghiên cứu
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo hiệu quả, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 sẽ được kiểm tra dựa trên số liệu lịch sử sẵn có của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến cần thiết cho dự báo thị trường sẽ được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký