Quy mô thị trường sữa
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 649.9 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 813.6 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo kênh phân phối | Off-Trade |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 4.40 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo khu vực | Châu Âu |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường sữa
Quy mô Thị trường Sữa ước tính đạt 620 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 768,80 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,40% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Khả năng tác động đến quyết định của người tiêu dùng đang thúc đẩy nhu cầu thông qua Siêu thị/Đại siêu thị.
- So với các kênh bán lẻ khác, siêu thị và đại siêu thị chiếm lĩnh thị trường sữa. Châu Âu đứng đầu về doanh số bán các sản phẩm sữa nhiều nhất tại các Siêu thị và Đại siêu thị. Tính đến năm 2022, doanh số bán các sản phẩm sữa thông qua siêu thị và đại siêu thị chiếm 41,6% thị phần giá trị ở châu Âu. Yếu tố lân cận của Siêu thị và Đại siêu thị, đặc biệt là ở các thành phố lớn và khu vực đô thị, mang lại cho chúng lợi thế bổ sung là ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng trong số rất nhiều loại sản phẩm có sẵn trên thị trường.
- Nhu cầu ngày càng tăng về các công thức làm từ sữa từ các kênh dịch vụ thực phẩm đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường sữa toàn cầu. Doanh số bán sữa thông qua các kênh thương mại được dự đoán sẽ tăng 9% vào năm 2025 so với năm 2022. Sự tăng trưởng của phân khúc này là do tiêu thụ thực phẩm được chế biến xa nhà. Vào năm 2022, 47% người tiêu dùng trên toàn cầu dùng bữa tại nhà hàng và 31% người tiêu dùng đặt món ăn từ các kênh dịch vụ ăn uống.
- Châu Á - Thái Bình Dương là một trong những thị trường bán sản phẩm sữa qua kênh trực tuyến lớn nhất trên toàn cầu, tăng trưởng 10,2% về giá trị từ năm 2018 đến năm 2022. Ưu điểm như giao hàng miễn phí, dễ dàng hủy đơn hàng, quy trình hoàn tiền và cung cấp mã phiếu giảm giá bởi những nền tảng này cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm không rắc rối.
- Trong số tất cả các sản phẩm từ sữa, món tráng miệng từ sữa chiếm phần lớn thị phần trong các kênh thương mại. Năm 2022, món tráng miệng từ sữa chiếm 40,24% tổng ngành sữa, tiếp theo là phô mai, với thị phần giá trị 24,6%.
Nhu cầu từ Châu Âu, tiếp theo là Châu Á-Thái Bình Dương đang thống trị thị trường toàn cầu
- Thị trường sữa toàn cầu tăng 11% về mặt giá trị từ năm 2019 đến năm 2023. Nam Mỹ dự kiến sẽ chứng kiến mức tiêu thụ sữa tăng đột biến 12% vào năm 2023 so với năm 2019, chủ yếu là do đầu tư của chính phủ, đổi mới sản phẩm từ các nhà sản xuất và nhận thức ngày càng tăng về những lựa chọn lành mạnh hơn.
- Châu Âu thống trị thị trường với thị phần giá trị 33,76%, cao hơn 10,9% so với Bắc Mỹ vào năm 2023. Sản lượng sữa bò cao và sự đầu tư ngày càng tăng của chính phủ vào ngành sữa đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường ở Châu Âu. Phần lớn sữa tiêu thụ ở châu Âu được sản xuất tại địa phương. Năm 2021, các trang trại bò sữa ở Châu Âu sản xuất 161 triệu tấn sữa nguyên liệu, trong đó 96% là sữa bò. Đầu tư của chính phủ châu Âu vào canh tác hữu cơ đang tạo cơ hội cho sản xuất sữa hữu cơ. Kế hoạch Công nghiệp Thỏa thuận Xanh của Ủy ban Châu Âu đặt mục tiêu sử dụng ít nhất 25% diện tích đất nông nghiệp của Liên minh Châu Âu để canh tác hữu cơ vào năm 2030.
- Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường sữa lớn thứ hai trên toàn cầu. Khu vực này được dự đoán sẽ đạt tốc độ tăng trưởng 14% về giá trị trong giai đoạn 2024-2027. Tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, thị trường sữa đang mở rộng khắt khe do nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tăng mạnh và sự góp mặt của các quốc gia có nền sản xuất sữa hàng đầu thế giới. Ấn Độ là nước sản xuất sữa lớn nhất thế giới, đóng góp 24% sản lượng sữa toàn cầu từ năm 2021-2022. Chính phủ Ấn Độ cho phép 100% vốn FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) thông qua con đường tự động để chế biến thực phẩm. Ngành sữa ghi nhận lượng vốn FDI đáng kể, chiếm khoảng 40% vốn FDI vào ngành thực phẩm Ấn Độ, qua đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong khu vực.
Xu hướng thị trường sữa toàn cầu
- Sản xuất bơ được thúc đẩy bởi những cải tiến trong thực hành chăn nuôi, tăng sản lượng sữa, điều kiện thời tiết thuận lợi và nhu cầu nội địa ngày càng tăng
- Sản xuất phô mai được thúc đẩy bởi các yếu tố như tăng trưởng sản xuất sữa, tăng nhu cầu về thực phẩm làm từ phô mai, thu nhập tăng và đô thị hóa
- Số pound sữa trên mỗi con bò tăng lên, cùng với điều kiện thời tiết, là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến sản lượng sữa
Tổng quan ngành sữa
Thị trường Sữa đang bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 9,58%. Các công ty lớn trong thị trường này là Công ty TNHH Sữa Mengniu Trung Quốc, Danone SA, Công ty TNHH Tập đoàn Công nghiệp Yili Nội Mông, Nestlé SA và Unilever PLC (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường sữa
China Mengniu Dairy Company Ltd
Danone SA
Inner Mongolia Yili Industrial Group Co. Ltd
Nestlé SA
Unilever PLC
Other important companies include Almarai Company, Arla Foods Amba, Dairy Farmers of America Inc., Fonterra Co-operative Group Limited, Groupe Lactalis, Gujarat Co-operative Milk Marketing Federation Ltd, Saputo Inc..
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường sữa
- Tháng 9 năm 2023 Mengniu Trung Quốc mua lại nhà sản xuất sữa bột hữu cơ dành cho trẻ sơ sinh Bellamy's Australia với giá 1 tỷ USD.
- Tháng 11 năm 2022 Để đổi mới cho người tiêu dùng trong khu vực, Nestlé SA đã mở một trung tâm RD mới cho Châu Mỹ Latinh, sử dụng nguồn lực khoa học và công nghệ toàn cầu của công ty.
- Tháng 10 năm 2022 Unilever hợp tác với ASAP để phân phối mặt hàng kem của mình. Theo quan hệ đối tác, ASAP cũng sẽ giao kem và đồ ăn vặt từ cửa hàng ảo The Ice Cream Shop của Unilever.
Báo cáo thị trường sữa - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Mức tiêu thụ bình quân đầu người
-
4.2 Nguyên liệu thô/Sản xuất hàng hóa
- 4.2.1 Bơ
- 4.2.2 Phô mai
- 4.2.3 Sữa
-
4.3 Khung pháp lý
- 4.3.1 Argentina
- 4.3.2 Châu Úc
- 4.3.3 Brazil
- 4.3.4 Canada
- 4.3.5 Trung Quốc
- 4.3.6 Pháp
- 4.3.7 nước Đức
- 4.3.8 Ấn Độ
- 4.3.9 Nước Ý
- 4.3.10 Nhật Bản
- 4.3.11 México
- 4.3.12 Ả Rập Saudi
- 4.3.13 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
- 4.3.14 Vương quốc Anh
- 4.3.15 Hoa Kỳ
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính bằng Giá trị tính bằng USD và Khối lượng, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
-
5.1 Loại
- 5.1.1 Bơ
- 5.1.1.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.1.1.1 Bơ nuôi cấy
- 5.1.1.1.2 Bơ chưa được nuôi cấy
- 5.1.2 Phô mai
- 5.1.2.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.2.1.1 Phô mai tự nhiên
- 5.1.2.1.2 phô mai chế biến
- 5.1.3 Kem
- 5.1.3.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.3.1.1 Gấp đôi kem béo
- 5.1.3.1.2 Kem đơn
- 5.1.3.1.3 Kem tươi
- 5.1.3.1.4 Người khác
- 5.1.4 Món tráng miệng từ sữa
- 5.1.4.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.4.1.1 bánh phô mai
- 5.1.4.1.2 món tráng miệng đông lạnh
- 5.1.4.1.3 Kem
- 5.1.4.1.4 Bọt
- 5.1.4.1.5 Người khác
- 5.1.5 Sữa
- 5.1.5.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.5.1.1 Sữa đặc
- 5.1.5.1.2 Sữa có hương vị
- 5.1.5.1.3 Sữa tươi
- 5.1.5.1.4 Sữa bột
- 5.1.5.1.5 Sữa UHT
- 5.1.6 Đồ uống sữa chua
- 5.1.7 Sữa chua
- 5.1.7.1 Theo loại sản phẩm
- 5.1.7.1.1 Sữa chua có hương vị
- 5.1.7.1.2 Sữa Chua Không Vị
-
5.2 Kênh phân phối
- 5.2.1 Ngoại thương
- 5.2.1.1 Cửa hang tiện lợi
- 5.2.1.2 Bán lẻ trực tuyển
- 5.2.1.3 Nhà bán lẻ chuyên biệt
- 5.2.1.4 Siêu thị và đại siêu thị
- 5.2.1.5 Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.)
- 5.2.2 Đang giao dịch
-
5.3 Vùng đất
- 5.3.1 Châu phi
- 5.3.1.1 Theo danh mục
- 5.3.1.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.1.3 Theo quốc gia
- 5.3.1.3.1 Ai Cập
- 5.3.1.3.2 Nigeria
- 5.3.1.3.3 Nam Phi
- 5.3.1.3.4 Phần còn lại của châu Phi
- 5.3.2 Châu á Thái Bình Dương
- 5.3.2.1 Theo danh mục
- 5.3.2.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.2.3 Theo quốc gia
- 5.3.2.3.1 Châu Úc
- 5.3.2.3.2 Trung Quốc
- 5.3.2.3.3 Ấn Độ
- 5.3.2.3.4 Indonesia
- 5.3.2.3.5 Nhật Bản
- 5.3.2.3.6 Malaysia
- 5.3.2.3.7 New Zealand
- 5.3.2.3.8 Pakistan
- 5.3.2.3.9 Hàn Quốc
- 5.3.2.3.10 Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương
- 5.3.3 Châu Âu
- 5.3.3.1 Theo danh mục
- 5.3.3.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.3.3 Theo quốc gia
- 5.3.3.3.1 nước Bỉ
- 5.3.3.3.2 Pháp
- 5.3.3.3.3 nước Đức
- 5.3.3.3.4 Nước Ý
- 5.3.3.3.5 nước Hà Lan
- 5.3.3.3.6 Nga
- 5.3.3.3.7 Tây ban nha
- 5.3.3.3.8 Thổ Nhĩ Kỳ
- 5.3.3.3.9 Vương quốc Anh
- 5.3.3.3.10 Phần còn lại của châu Âu
- 5.3.4 Trung đông
- 5.3.4.1 Theo danh mục
- 5.3.4.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.4.3 Theo quốc gia
- 5.3.4.3.1 Bahrain
- 5.3.4.3.2 Iran
- 5.3.4.3.3 Cô-oét
- 5.3.4.3.4 Của riêng tôi
- 5.3.4.3.5 Qatar
- 5.3.4.3.6 Ả Rập Saudi
- 5.3.4.3.7 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
- 5.3.4.3.8 Phần còn lại của Trung Đông
- 5.3.5 Bắc Mỹ
- 5.3.5.1 Theo danh mục
- 5.3.5.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.5.3 Theo quốc gia
- 5.3.5.3.1 Canada
- 5.3.5.3.2 México
- 5.3.5.3.3 Hoa Kỳ
- 5.3.5.3.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
- 5.3.6 Nam Mỹ
- 5.3.6.1 Theo danh mục
- 5.3.6.2 Theo kênh phân phối
- 5.3.6.3 Theo quốc gia
- 5.3.6.3.1 Argentina
- 5.3.6.3.2 Brazil
- 5.3.6.3.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
- 6.4.1 Almarai Company
- 6.4.2 Arla Foods Amba
- 6.4.3 China Mengniu Dairy Company Ltd
- 6.4.4 Dairy Farmers of America Inc.
- 6.4.5 Danone SA
- 6.4.6 Fonterra Co-operative Group Limited
- 6.4.7 Groupe Lactalis
- 6.4.8 Gujarat Co-operative Milk Marketing Federation Ltd
- 6.4.9 Inner Mongolia Yili Industrial Group Co. Ltd
- 6.4.10 Nestlé SA
- 6.4.11 Saputo Inc.
- 6.4.12 Unilever PLC
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SỮA VÀ CÁC CEO THAY THẾ SỮA
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành sữa
Bơ, Phô mai, Kem, Món tráng miệng từ sữa, Sữa, Đồ uống từ sữa chua, Sữa chua được chia thành các phân khúc theo Danh mục. Off-Trade, On-Trade được phân chia thành các phân khúc theo Kênh phân phối. Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.
- So với các kênh bán lẻ khác, siêu thị và đại siêu thị chiếm lĩnh thị trường sữa. Châu Âu đứng đầu về doanh số bán các sản phẩm sữa nhiều nhất tại các Siêu thị và Đại siêu thị. Tính đến năm 2022, doanh số bán các sản phẩm sữa thông qua siêu thị và đại siêu thị chiếm 41,6% thị phần giá trị ở châu Âu. Yếu tố lân cận của Siêu thị và Đại siêu thị, đặc biệt là ở các thành phố lớn và khu vực đô thị, mang lại cho chúng lợi thế bổ sung là ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng trong số rất nhiều loại sản phẩm có sẵn trên thị trường.
- Nhu cầu ngày càng tăng về các công thức làm từ sữa từ các kênh dịch vụ thực phẩm đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường sữa toàn cầu. Doanh số bán sữa thông qua các kênh thương mại được dự đoán sẽ tăng 9% vào năm 2025 so với năm 2022. Sự tăng trưởng của phân khúc này là do tiêu thụ thực phẩm được chế biến xa nhà. Vào năm 2022, 47% người tiêu dùng trên toàn cầu dùng bữa tại nhà hàng và 31% người tiêu dùng đặt món ăn từ các kênh dịch vụ ăn uống.
- Châu Á - Thái Bình Dương là một trong những thị trường bán sản phẩm sữa qua kênh trực tuyến lớn nhất trên toàn cầu, tăng trưởng 10,2% về giá trị từ năm 2018 đến năm 2022. Ưu điểm như giao hàng miễn phí, dễ dàng hủy đơn hàng, quy trình hoàn tiền và cung cấp mã phiếu giảm giá bởi những nền tảng này cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm không rắc rối.
- Trong số tất cả các sản phẩm từ sữa, món tráng miệng từ sữa chiếm phần lớn thị phần trong các kênh thương mại. Năm 2022, món tráng miệng từ sữa chiếm 40,24% tổng ngành sữa, tiếp theo là phô mai, với thị phần giá trị 24,6%.
| Bơ | Theo loại sản phẩm | Bơ nuôi cấy |
| Bơ chưa được nuôi cấy | ||
| Phô mai | Theo loại sản phẩm | Phô mai tự nhiên |
| phô mai chế biến | ||
| Kem | Theo loại sản phẩm | Gấp đôi kem béo |
| Kem đơn | ||
| Kem tươi | ||
| Người khác | ||
| Món tráng miệng từ sữa | Theo loại sản phẩm | bánh phô mai |
| món tráng miệng đông lạnh | ||
| Kem | ||
| Bọt | ||
| Người khác | ||
| Sữa | Theo loại sản phẩm | Sữa đặc |
| Sữa có hương vị | ||
| Sữa tươi | ||
| Sữa bột | ||
| Sữa UHT | ||
| Đồ uống sữa chua | ||
| Sữa chua | Theo loại sản phẩm | Sữa chua có hương vị |
| Sữa Chua Không Vị |
| Ngoại thương | Cửa hang tiện lợi |
| Bán lẻ trực tuyển | |
| Nhà bán lẻ chuyên biệt | |
| Siêu thị và đại siêu thị | |
| Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.) | |
| Đang giao dịch |
| Châu phi | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| Theo quốc gia | Ai Cập | |
| Nigeria | ||
| Nam Phi | ||
| Phần còn lại của châu Phi | ||
| Châu á Thái Bình Dương | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| Châu Úc | ||
| Trung Quốc | ||
| Ấn Độ | ||
| Indonesia | ||
| Nhật Bản | ||
| Malaysia | ||
| New Zealand | ||
| Pakistan | ||
| Hàn Quốc | ||
| Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương | ||
| Châu Âu | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| nước Bỉ | ||
| Pháp | ||
| nước Đức | ||
| Nước Ý | ||
| nước Hà Lan | ||
| Nga | ||
| Tây ban nha | ||
| Thổ Nhĩ Kỳ | ||
| Vương quốc Anh | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Trung đông | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| Bahrain | ||
| Iran | ||
| Cô-oét | ||
| Của riêng tôi | ||
| Qatar | ||
| Ả Rập Saudi | ||
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | ||
| Phần còn lại của Trung Đông | ||
| Bắc Mỹ | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| Canada | ||
| México | ||
| Hoa Kỳ | ||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | ||
| Nam Mỹ | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | ||
| Argentina | ||
| Brazil | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
| Loại | Bơ | Theo loại sản phẩm | Bơ nuôi cấy |
| Bơ chưa được nuôi cấy | |||
| Phô mai | Theo loại sản phẩm | Phô mai tự nhiên | |
| phô mai chế biến | |||
| Kem | Theo loại sản phẩm | Gấp đôi kem béo | |
| Kem đơn | |||
| Kem tươi | |||
| Người khác | |||
| Món tráng miệng từ sữa | Theo loại sản phẩm | bánh phô mai | |
| món tráng miệng đông lạnh | |||
| Kem | |||
| Bọt | |||
| Người khác | |||
| Sữa | Theo loại sản phẩm | Sữa đặc | |
| Sữa có hương vị | |||
| Sữa tươi | |||
| Sữa bột | |||
| Sữa UHT | |||
| Đồ uống sữa chua | |||
| Sữa chua | Theo loại sản phẩm | Sữa chua có hương vị | |
| Sữa Chua Không Vị | |||
| Kênh phân phối | Ngoại thương | Cửa hang tiện lợi | |
| Bán lẻ trực tuyển | |||
| Nhà bán lẻ chuyên biệt | |||
| Siêu thị và đại siêu thị | |||
| Khác (Câu lạc bộ kho, trạm xăng, v.v.) | |||
| Đang giao dịch | |||
| Vùng đất | Châu phi | Theo danh mục | |
| Theo kênh phân phối | |||
| Theo quốc gia | Ai Cập | ||
| Nigeria | |||
| Nam Phi | |||
| Phần còn lại của châu Phi | |||
| Châu á Thái Bình Dương | Theo danh mục | ||
| Theo kênh phân phối | |||
| Châu Úc | |||
| Trung Quốc | |||
| Ấn Độ | |||
| Indonesia | |||
| Nhật Bản | |||
| Malaysia | |||
| New Zealand | |||
| Pakistan | |||
| Hàn Quốc | |||
| Phần còn lại của Châu Á Thái Bình Dương | |||
| Châu Âu | Theo danh mục | ||
| Theo kênh phân phối | |||
| nước Bỉ | |||
| Pháp | |||
| nước Đức | |||
| Nước Ý | |||
| nước Hà Lan | |||
| Nga | |||
| Tây ban nha | |||
| Thổ Nhĩ Kỳ | |||
| Vương quốc Anh | |||
| Phần còn lại của châu Âu | |||
| Trung đông | Theo danh mục | ||
| Theo kênh phân phối | |||
| Bahrain | |||
| Iran | |||
| Cô-oét | |||
| Của riêng tôi | |||
| Qatar | |||
| Ả Rập Saudi | |||
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | |||
| Phần còn lại của Trung Đông | |||
| Bắc Mỹ | Theo danh mục | ||
| Theo kênh phân phối | |||
| Canada | |||
| México | |||
| Hoa Kỳ | |||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | |||
| Nam Mỹ | Theo danh mục | ||
| Theo kênh phân phối | |||
| Argentina | |||
| Brazil | |||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | |||
Định nghĩa thị trường
- Bơ - Bơ là một dạng nhũ tương rắn màu vàng đến trắng của các hạt chất béo, nước và muối vô cơ được tạo ra bằng cách đánh kem từ sữa bò.
- Sản phẩm bơ sữa - Sản phẩm từ sữa bao gồm sữa và bất kỳ thực phẩm nào làm từ sữa, bao gồm bơ, phô mai, kem, sữa chua, sữa đặc và sữa khô.
- món tráng miệng đông lạnh - Món tráng miệng từ sữa đông lạnh nghĩa là và bao gồm các sản phẩm có chứa sữa hoặc kem và các thành phần khác được đông lạnh hoặc bán đông lạnh trước khi tiêu thụ, chẳng hạn như sữa đá hoặc nước quả sherbet, bao gồm các món tráng miệng từ sữa đông lạnh cho mục đích ăn kiêng đặc biệt và kem hấp
- Đồ uống sữa chua - Sữa chua là sữa đặc, vón cục, có vị chua thu được từ quá trình lên men của sữa. Đồ uống có vị chua như kefir, laban, buttermilk đã được xem xét trong nghiên cứu
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo hiệu quả, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 sẽ được kiểm tra dựa trên số liệu lịch sử sẵn có của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến cần thiết cho dự báo thị trường sẽ được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo ở mỗi quốc gia.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký