Quy mô thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Ảnh chụp nhanh
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,24% trong giai đoạn dự báo (2020-2025).

  • Thị trường Việt Nam được thúc đẩy bởi nền kinh tế đang phát triển và điều kiện tài chính ổn định. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng các mô hình thu nhập và chi tiêu không thể sử dụng được.
  • Nhu cầu về chất làm ngọt tự nhiên, không calo ngày càng tăng và nhu cầu cao về chất làm ngọt trong các ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như thực phẩm và đồ uống chế biến từ các nền kinh tế mới nổi, là những yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
  • Sự phát triển của ngành bánh kẹo trong nước cũng kéo theo sự phát triển của thị trường chất ngọt trong nước.

Tổng quan ngành chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam là một thị trường phân mảnh với sự hiện diện của nhiều công ty lớn trong nước và lớn. Các công ty lớn đang đầu tư vào việc phát triển các sản phẩm mới. Để mở rộng sự hiện diện của họ trên thị trường, các chiến lược như mua lại các đơn vị sản xuất nhỏ hơn và sáp nhập với các công ty hiện có đang được áp dụng. Những công ty dẫn đầu trong phân khúc này là Cargill, Kerry Group, Stevia First Corporation, Tate và Lyle Plc.

Dẫn đầu thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam

  1. Cargill

  2. Tate & Lyle

  3. Ingredion

  4. PureCircle

  5. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
CL
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Báo cáo thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Sản phẩm nghiên cứu
  • 1.2 Giả định nghiên cứu
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

  • 3.1 Tổng quan thị trường

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển thị trường
  • 4.2 Hạn chế thị trường
  • 4.3 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.3.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.3.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo loại sản phẩm
    • 5.1.1 Sucrose (Đường thông thường)
    • 5.1.2 Chất ngọt từ tinh bột và rượu đường
    • 5.1.2.1 Dextrose
    • 5.1.2.2 Xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao (HFCS)
    • 5.1.2.3 Maltodextrin
    • 5.1.2.4 Sorbitol
    • 5.1.2.5 Xylitol
    • 5.1.2.6 Người khác
    • 5.1.3 Chất làm ngọt cường độ cao (HIS)
    • 5.1.3.1 Sucralose
    • 5.1.3.2 Aspartam
    • 5.1.3.3 đường saccharin
    • 5.1.3.4 Cyclamate
    • 5.1.3.5 Ace-K
    • 5.1.3.6 Neotame
    • 5.1.3.7 cỏ ngọt
    • 5.1.3.8 Người khác
  • 5.2 Theo ứng dụng
    • 5.2.1 Sản phẩm bơ sữa
    • 5.2.2 Cửa hàng bánh mì
    • 5.2.3 Súp, nước sốt và nước sốt
    • 5.2.4 Bánh kẹo
    • 5.2.5 Đồ uống
    • 5.2.6 Người khác

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Các công ty năng động nhất
  • 6.2 Chiến lược được áp dụng nhiều nhất
  • 6.3 Phân tích thị phần
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 Tate & Lyle PLC
    • 6.4.2 Cargill Incorporated
    • 6.4.3 Ingredion Incorporated
    • 6.4.4 Ajinomoto Co., Inc.
    • 6.4.5 PureCircle Limited
    • 6.4.6 Kerry Group
    • 6.4.7 Tereos S.A.
    • 6.4.8 *List is not Exhaustive

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Thị trường chất làm ngọt thực phẩm Việt Nam được phân chia theo loại thành Sucrose, chất làm ngọt tinh bột, rượu đường và chất làm ngọt cường độ cao. Thị trường được phân chia theo Ứng dụng thành Sữa, Bánh mì, Đồ uống, Súp, Nước sốt và Nước sốt, Bánh kẹo và các loại khác.

Theo loại sản phẩm
Sucrose (Đường thông thường)
Chất ngọt từ tinh bột và rượu đường Dextrose
Xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao (HFCS)
Maltodextrin
Sorbitol
Xylitol
Người khác
Chất làm ngọt cường độ cao (HIS) Sucralose
Aspartam
đường saccharin
Cyclamate
Ace-K
Neotame
cỏ ngọt
Người khác
Theo ứng dụng
Sản phẩm bơ sữa
Cửa hàng bánh mì
Súp, nước sốt và nước sốt
Bánh kẹo
Đồ uống
Người khác
Theo loại sản phẩm Sucrose (Đường thông thường)
Chất ngọt từ tinh bột và rượu đường Dextrose
Xi-rô ngô có hàm lượng fructose cao (HFCS)
Maltodextrin
Sorbitol
Xylitol
Người khác
Chất làm ngọt cường độ cao (HIS) Sucralose
Aspartam
đường saccharin
Cyclamate
Ace-K
Neotame
cỏ ngọt
Người khác
Theo ứng dụng Sản phẩm bơ sữa
Cửa hàng bánh mì
Súp, nước sốt và nước sốt
Bánh kẹo
Đồ uống
Người khác
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Quy mô thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

Thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 2,24% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam?

Cargill, Tate Lyle, Ingredion và PureCircle là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Chất ngọt Thực phẩm Việt Nam.

Thị trường chất ngọt thực phẩm Việt Nam này diễn ra trong những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử Thị trường Chất làm ngọt Thực phẩm Việt Nam trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Chất làm ngọt Thực phẩm Việt Nam trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành chất ngọt thực phẩm Việt Nam

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất làm ngọt thực phẩm Việt Nam năm 2024, được tạo bởi Mordor Intelligence™ Industry Reports. Phân tích Chất làm ngọt thực phẩm Việt Nam bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.