Thị trường sửa chữa mô mềm - Tăng trưởng, Xu hướng, Tác động và Dự báo của COVID-19 (2023 - 2028)

Thị trường sửa chữa mô mềm được phân đoạn theo Sản phẩm (Thiết bị cố định mô, Ma trận mô và các sản phẩm khác), Ứng dụng (Chỉnh hình, Sửa chữa nha khoa, Sửa chữa thoát vị, Tái tạo vú, Sửa chữa da, Sửa chữa sa vùng chậu và âm đạo, v.v.) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân đoạn trên.

Ảnh chụp thị trường sửa chữa mô mềm

Soft Tissue Repair Market
Study Period: 2019-2027
Fastest Growing Market: Asia Pacific
Largest Market: North America
CAGR: 7.63 %

Major Players

rd-img

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

setting-icon

Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and it's growth?

Tổng quan thị trường

Thị trường sửa chữa mô mềm dự kiến ​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,63% trong giai đoạn dự báo do sự tham gia ngày càng nhiều của các cá nhân vào các môn thể thao gây ra các chấn thương liên quan đến thể thao và các ca chấn thương gia tăng.

Đại dịch COVID-19 đã gây ra tình trạng ngừng hoạt động trên toàn thế giới, điều này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống chăm sóc sức khỏe. Thị trường sửa chữa mô mềm cũng bị ảnh hưởng bởi đại dịch covid-19. Các thủ tục phẫu thuật, các cuộc hẹn với bác sĩ đã bị trì hoãn. Số lượng người bị thương cũng giảm sau khi đóng cửa và ngừng hoạt động, điều này đã ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng thị trường được nghiên cứu. Một nghiên cứu có tên “Tác động của Đại dịch COVID-19 đối với thực hành chấn thương chỉnh hình: Trải nghiệm tại Trung tâm chăm sóc cấp ba ở miền Bắc Ấn Độ” được công bố vào tháng 12 năm 2021 cho thấy việc sửa chữa mô mềm đối với các dạng chấn thương trước đại dịch đã được tính toán cho giai đoạn Từ ngày 25 tháng 3 đến ngày 31 tháng 5 năm 2019, tại một Trung tâm chăm sóc cấp ba ở miền Bắc Ấn Độ, tổng số trường hợp bị thương là 492 người, trong đó cùng kỳ từ ngày 25 tháng 3 đến ngày 31 tháng 5 năm 2020, con số này giảm thẳng xuống còn 138 trường hợp bị thương. Điều này cho thấy sự suy giảm trong các phương pháp điều trị sửa chữa mô mềm. Do đó, thị trường được nghiên cứu bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch covid-19. Tuy nhiên, do dân số lão khoa phổ biến trên toàn cầu và số lượng chấn thương thể thao gia tăng, thị trường đang tăng trưởng ổn định.

Mô mềm thường được sử dụng để mô tả cơ, gân, dây chằng và cân. Nhưng một số loại mô và hệ thống cơ thể khác cũng chứa mô mềm, bao gồm mỡ, da, dây thần kinh và mạch máu. Trong khi hầu hết các mô mềm đóng một vai trò trong việc chữa đau lưng và chữa lành nó, một số lại liên tục tham gia vào quá trình phục hồi cột sống. Khi bất kỳ tổn thương hoặc chấn thương đột ngột nào xảy ra đối với các mô mềm này, chúng cần có thời gian để phục hồi hoặc sửa chữa. Thời gian quan trọng nhất để điều trị tổn thương mô mềm là 48-72 giờ đầu sau chấn thương và có thể tăng tốc độ hồi phục.

Các hoạt động thể thao ngày càng tăng, sự quan tâm đến các môn thể thao chuyên nghiệp, và quan tâm đến các bài tập, hoạt động thể chất khác nhau ở trẻ em và người lớn đang góp phần vào hầu hết các trường hợp chấn thương mô mềm. Các dữ kiện và số liệu về thương tích của Hội đồng An toàn Quốc gia (NSC) trong báo cáo năm 2020 của Hoa Kỳ cho thấy đi xe đạp chiếm khoảng 426.000 ca chấn thương, hầu hết các môn thể thao và giải trí, tập thể dục, có hoặc không có thiết bị chiếm khoảng 378.000 ca chấn thương. Số lượng chấn thương ngày càng tăng này chủ yếu góp phần làm cho các mô mềm bị tổn thương chủ yếu ở gân, điều này tạo ra nhu cầu về các liệu pháp tiên tiến hơn và các lựa chọn điều trị để sửa chữa mô mềm. Do đó, thị trường sửa chữa mô mềm dự kiến ​​sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.

Tuy nhiên, những tổn thương hoặc vết rách lớn gây ra cho mô mềm sau tai nạn hoặc các yếu tố khác có thể cần phải phẫu thuật, nhưng chi phí cao của những thủ tục phẫu thuật này có thể cản trở sự phát triển của quá trình sửa chữa mô mềm.

Phạm vi của Báo cáo

Theo phạm vi nghiên cứu, chấn thương mô mềm được đặc trưng bởi tổn thương cơ, dây chằng hoặc gân trên toàn cơ thể. Nó thường xảy ra trong các hoạt động thể thao và tập thể dục, nhưng đôi khi các hoạt động đơn giản hàng ngày cũng có thể gây ra chấn thương mô mềm. Thị trường sửa chữa mô mềm được phân đoạn theo Sản phẩm (Thiết bị cố định mô, Ma trận mô và các Sản phẩm khác), Ứng dụng (Chỉnh hình, Sửa chữa nha khoa, Sửa chữa thoát vị, Tái tạo vú, Sửa chữa da, Sửa chữa sa vùng chậu và âm đạo, và các sản phẩm khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm các quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân đoạn trên.

By Product
Tissue Fixation Devices
Suture Anchor
Sutures
Interference Screws
Other Devices
Tissue Matrix
Synthetic Mesh
Biologic Mesh
Other Products
By Application
Orthopedics
Dental Repair
Hernia Repair
Breast Reconstruction
Skin Repair
Pelvic and Vaginal Prolapse Repair
Others
Geography
North America
United States
Canada
Mexico
Europe
Germany
United Kingdom
France
Italy
Spain
Rest of Europe
Asia Pacific
China
Japan
India
Australia
South Korea
Rest of Asia-Pacific
Middle East and Africa
GCC
South Africa
Rest of Middle East and Africa
South America
Brazil
Argentina
Rest of South America

Report scope can be customized per your requirements. Click here.

Xu hướng thị trường chính

Chỉnh hình theo Phân đoạn Ứng dụng Dự kiến ​​sẽ cho thấy sự tăng trưởng trong Khoảng thời gian Dự báo

Phân khúc chỉnh hình theo ứng dụng có khả năng phát triển với tốc độ tăng trưởng cao hơn trong giai đoạn dự báo. Việc tung ra sản phẩm mới và sự phổ biến của tổn thương mô mềm chỉnh hình là những yếu tố tăng trưởng chính cho phân khúc chỉnh hình.

Một trong những chấn thương mô mềm phổ biến nhất là viêm gân, đề cập đến tình trạng viêm của gân hoặc gân, xảy ra khi một người hoạt động quá mức hoặc chấn thương gân trong khi tập thể dục, thể thao hoặc bất kỳ hoạt động thể chất nào khác. Nó có liên quan đến một chấn thương cấp tính kèm theo viêm. Nó chủ yếu ảnh hưởng đến khuỷu tay, cổ tay, ngón tay, đùi và các bộ phận cơ thể khác có gân. Đây là loại phổ biến nhất của vỡ mô mềm chỉnh hình cần được chú ý.

Khi nhu cầu về phân khúc chỉnh hình tăng lên, các công ty lớn trên thị trường cũng đang tập trung nhiều hơn vào việc phát triển các sản phẩm mới và ra mắt, điều này đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ, vào tháng 8 năm 2021, Công ty Cấy ghép chỉnh hình đã ra mắt tấm chống gãy cổ tay DRPX đã được FDA chứng nhận của mình, được thiết kế bằng titan anốt loại II với tấm cấu hình thấp và thiết kế vít để giảm thiểu sự va chạm của mô mềm. Một lần nữa, vào tháng 8 năm 2021, Panther Orthopedics, Inc. đã công bố việc sử dụng Công nghệ nền tảng mô mềm của mình, Hệ thống PUMA, một thiết bị cố định mô mềm dựa trên nitinol sử dụng tải theo chu kỳ để cung cấp sự ổn định mà không bị nén quá mức hoặc lỏng lẻo trong Lapidus Surgeries.

Phân khúc chỉnh hình bằng ứng dụng đang phát triển với tốc độ nhanh hơn do số lượng chấn thương gân và cổ tay ngày càng tăng cùng với nhiều sản phẩm ra mắt của các công ty trên thị trường và phân khúc này dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo.

Estimated Number of Sports Injuries, by Sports Type (in Thousands), 2020

Bắc Mỹ được kỳ vọng sẽ nắm giữ một thị phần đáng kể trên thị trường

Bắc Mỹ dự kiến ​​sẽ thống trị thị trường được nghiên cứu do số lượng chấn thương thể thao ngày càng tăng và sự ra mắt sản phẩm ngày càng tăng của các công ty lớn.

Hoa Kỳ chiếm thị phần lớn nhất trong khu vực và điều này là do sự hiện diện của các cơ sở chăm sóc y tế tiên tiến và chi phí chăm sóc sức khỏe luôn ở mức cao đang thúc đẩy sự phát triển của thị trường sửa chữa mô mềm trong nước.

Số lượng các sản phẩm mới ra mắt ngày càng nhiều trong nước dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu. Ví dụ, vào tháng 11 năm 2019, Paragon 28, Inc., một công ty có trụ sở tại Hoa Kỳ đã công bố ra mắt bộ dụng cụ vô trùng để cho phép bác sĩ phẫu thuật linh hoạt và hợp lý hóa các quy trình trong phẫu thuật bàn chân và mắt cá chân. Một lần nữa, vào tháng 10 năm 2020, CoNextions Inc., một nhà sáng tạo trong lĩnh vực sửa chữa gân, đã thông báo rằng trong quy trình Kidner, bệnh nhân đầu tiên đã được điều trị bằng Hệ thống cố định mô mềm CoronetTM, là một thiết bị viêm gân dùng để cố định mô mềm và gân với xương.

Ngoài ra, vào tháng 5 năm 2021, Medacta Group SA đã nhận được chứng chỉ CE cho các ứng dụng NextARTM Knee (NextAR TKA), Vai và Cột sống như một phần của Nền tảng phẫu thuật thực tế tăng cường (AR) NextAR. NextAR Knee là nền tảng phẫu thuật Thực tế tăng cường đầu tiên được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt 510 (K) để thay thế toàn bộ đầu gối; Ứng dụng của nó cho phép theo dõi trực tiếp các dây chằng phụ và phân tích 3D về hành vi của mô mềm và phạm vi chuyển động trong suốt cuộc phẫu thuật và nó cố gắng đưa khả năng cân bằng dây chằng cụ thể của từng bệnh nhân lên cấp độ tiếp theo.

Do đó, do sự hiện diện của nhiều công ty tham gia thị trường trong nước, tập trung vào việc ra mắt và đổi mới sản phẩm nhiều hơn, cũng như sự sẵn có của các công nghệ tiên tiến hơn trước các quốc gia khác trong khu vực, Hoa Kỳ tạo ra nhiều nhu cầu hơn cho thị trường được nghiên cứu ở khu vực Bắc Mỹ. , và nó được kỳ vọng sẽ đóng góp vào sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo.

Soft Tissue Repair Market - Growth Rate By Region

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường Sửa chữa Mô mềm có tính chất cạnh tranh và bao gồm một số công ty lớn. Về thị phần, một số công ty lớn hiện đang chiếm lĩnh thị trường. Arthrex, Inc., Baxter, Boston Scientific Corporation, CryoLife, Inc., Integra LifeSciences, Johnson & Johnson Private Limited, Medtronic, BD (CR Bard, Inc.), Smith + Nephew, và Stryker là một trong những công ty lớn khác thống trị thị trường.

Những người chơi chính

  1. Arthrex, Inc.

  2. Boston Scientific Corporation

  3. Stryker

  4. Baxter

  5. Medtronic

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

Soft Tissue Repair Market Concentration.png

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường Sửa chữa Mô mềm có tính chất cạnh tranh và bao gồm một số công ty lớn. Về thị phần, một số công ty lớn hiện đang chiếm lĩnh thị trường. Arthrex, Inc., Baxter, Boston Scientific Corporation, CryoLife, Inc., Integra LifeSciences, Johnson & Johnson Private Limited, Medtronic, BD (CR Bard, Inc.), Smith + Nephew, và Stryker là một trong những công ty lớn khác thống trị thị trường.

Table of Contents

  1. 1. INTRODUCTION

    1. 1.1 Study Assumptions and Market Definition

    2. 1.2 Scope of the Study

  2. 2. RESEARCH METHODOLOGY

  3. 3. EXECUTIVE SUMMARY

  4. 4. MARKET DYNAMICS

    1. 4.1 Market Overview

    2. 4.2 Market Drivers

      1. 4.2.1 Increasing Incidence of Sports Related Injury

      2. 4.2.2 Rising Number of Trauma Cases

      3. 4.2.3 Growing Geriatric Population

    3. 4.3 Market Restraints

      1. 4.3.1 High Cost of Surgical Procedures

    4. 4.4 Porter's Five Force Analysis

      1. 4.4.1 Threat of New Entrants

      2. 4.4.2 Bargaining Power of Buyers/Consumers

      3. 4.4.3 Bargaining Power of Suppliers

      4. 4.4.4 Threat of Substitute Products

      5. 4.4.5 Intensity of Competitive Rivalry

  5. 5. MARKET SEGMENTATION (Market Size by Value - USD million)

    1. 5.1 By Product

      1. 5.1.1 Tissue Fixation Devices

        1. 5.1.1.1 Suture Anchor

        2. 5.1.1.2 Sutures

        3. 5.1.1.3 Interference Screws

        4. 5.1.1.4 Other Devices

      2. 5.1.2 Tissue Matrix

        1. 5.1.2.1 Synthetic Mesh

        2. 5.1.2.2 Biologic Mesh

      3. 5.1.3 Other Products

    2. 5.2 By Application

      1. 5.2.1 Orthopedics

      2. 5.2.2 Dental Repair

      3. 5.2.3 Hernia Repair

      4. 5.2.4 Breast Reconstruction

      5. 5.2.5 Skin Repair

      6. 5.2.6 Pelvic and Vaginal Prolapse Repair

      7. 5.2.7 Others

    3. 5.3 Geography

      1. 5.3.1 North America

        1. 5.3.1.1 United States

        2. 5.3.1.2 Canada

        3. 5.3.1.3 Mexico

      2. 5.3.2 Europe

        1. 5.3.2.1 Germany

        2. 5.3.2.2 United Kingdom

        3. 5.3.2.3 France

        4. 5.3.2.4 Italy

        5. 5.3.2.5 Spain

        6. 5.3.2.6 Rest of Europe

      3. 5.3.3 Asia Pacific

        1. 5.3.3.1 China

        2. 5.3.3.2 Japan

        3. 5.3.3.3 India

        4. 5.3.3.4 Australia

        5. 5.3.3.5 South Korea

        6. 5.3.3.6 Rest of Asia-Pacific

      4. 5.3.4 Middle East and Africa

        1. 5.3.4.1 GCC

        2. 5.3.4.2 South Africa

        3. 5.3.4.3 Rest of Middle East and Africa

      5. 5.3.5 South America

        1. 5.3.5.1 Brazil

        2. 5.3.5.2 Argentina

        3. 5.3.5.3 Rest of South America

  6. 6. COMPETITIVE LANDSCAPE

    1. 6.1 Company Profiles

      1. 6.1.1 Arthrex, Inc.

      2. 6.1.2 Baxter

      3. 6.1.3 Boston Scientific Corporation

      4. 6.1.4 CryoLife, Inc.

      5. 6.1.5 Integra LifeSciences

      6. 6.1.6 Johnson & Johnson Private Limited

      7. 6.1.7 Medtronic

      8. 6.1.8 BD (C.R. Bard, Inc.)

      9. 6.1.9 Smith+Nephew

      10. 6.1.10 Stryker

    2. *List Not Exhaustive
  7. 7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS

**Competitive Landscape covers- Business Overview, Financials, Products and Strategies and Recent Developments
You can also purchase parts of this report. Do you want to check out a section wise price list?

Frequently Asked Questions

Thị trường sửa chữa mô mềm toàn cầu được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.

Thị trường sửa chữa mô mềm toàn cầu đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,63% trong 5 năm tới.

Châu Á Thái Bình Dương đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.

Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.

Arthrex, Inc., Boston Scientific Corporation, Stryker, Baxter, Medtronic là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường sửa chữa mô mềm toàn cầu.

close-icon
80% of our clients seek made-to-order reports. How do you want us to tailor yours?

Please enter a valid email id!

Please enter a valid message!