Ảnh chụp thị trường thay thế da được thiết kế kỹ thuật mô

Study Period: | 2018 - 2026 |
Fastest Growing Market: | Asia Pacific |
Largest Market: | North America |
CAGR: | 5.2 % |
Major Players![]() *Disclaimer: Major Players sorted in no particular order |
Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and its growth?
Tổng quan thị trường
Thị trường thay thế da kỹ thuật mô được nghiên cứu dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là gần 5,2%, trong giai đoạn dự báo.
· Một số yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường bao gồm tỷ lệ các vết thương mãn tính ngày càng tăng, các ca bỏng & chấn thương ngày càng tăng, và sự tập trung ngày càng tăng vào các tiến bộ công nghệ.
· Nhu cầu về các sản phẩm thay thế da tương đối rẻ và sẵn có đã khuyến khích nhiều nhóm nghiên cứu trên toàn thế giới tập trung vào việc tạo ra vật liệu sinh học để thay da. Các mô được thiết kế không chỉ đóng vết thương mà còn kích thích sự tái tạo của lớp hạ bì và sẽ mang lại lợi ích đáng kể trong việc chữa lành vết thương của con người. Hơn nữa, sự gia tăng của các bệnh mãn tính cùng với tai nạn đường bộ, thương tích và các trường hợp chấn thương làm leo thang thị trường trên nền tảng toàn cầu.
· Ngoài ra còn có sự gia tăng tài trợ từ chính phủ và các công ty tư nhân cho R & D các phương pháp điều trị tái tạo và tăng trưởng trong việc áp dụng ngành công nghiệp y học tái tạo được kỳ vọng sẽ thúc đẩy thị trường nói chung.
Phạm vi của Báo cáo
Chất thay thế da là sản phẩm đơn giản nhất trong số các cấu trúc cơ quan được biến đổi mô, và đã được phát triển trong nhiều năm để thử nghiệm các sản phẩm thương mại, liệu pháp điều trị, cũng như các mô hình sinh học và bệnh lý da. Chúng dựa trên khả năng của các nguyên bào sợi và tế bào sừng để hình thành cấu trúc giống da một cách tự phát, nhưng đã được mở rộng bằng cách bao gồm các loại tế bào khác để cung cấp các mô hình về rất nhiều đặc tính được hiển thị bởi da nguyên vẹn. Thị trường thay thế da được biến đổi mô bao gồm việc sản xuất các cấu trúc này trên quy mô thương mại, đặc biệt cho các mục đích điều trị.
By Product type | |
Natural | |
Synthetic |
By Application | |
Chronic Wounds | |
Acute Wounds |
By End-User | |
Hospital and Clinic | |
Ambulatory Surgical Center | |
Others |
Geography | ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
| ||||||||
|
Xu hướng thị trường chính
Vết thương mãn tính chiếm thị phần đáng kể trong thị trường thay thế da được kỹ thuật mô toàn cầu
Sự phổ biến ngày càng tăng của một số rối loạn lối sống dẫn đến các vết thương mãn tính, chẳng hạn như loét chân do tiểu đường, loét tĩnh mạch chân và loét tì đè là một trong những yếu tố chính được ước tính sẽ khuyến khích sự phát triển của thị trường thay da được thiết kế trong những năm tới. Bệnh tiểu đường được coi là vết thương chính gây ra bệnh cùng với các bệnh mãn tính khác.
Dân số đái tháo đường trên toàn cầu đã gia tăng đáng kể trong thập kỷ qua. Một số báo cáo và khảo sát đã ghi nhận sự gia tăng mạnh mẽ trong dân số đái tháo đường, dựa trên sự thay đổi lối sống và thói quen. Ví dụ, theo Hiệp hội Tiểu đường Anh, ước tính có gần 3,7 triệu người đang sống chung với bệnh tiểu đường ở Vương quốc Anh và con số này đã tăng gấp đôi trong hai thập kỷ qua. Hơn nữa, khoảng 12,3 triệu người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 ở Vương quốc Anh, và béo phì là nguyên nhân hàng đầu trong phần lớn các trường hợp có thể phòng ngừa được.
Ở người lớn trên 65 tuổi, dân số mắc bệnh tiểu đường là hơn 25%. Tỷ lệ các vết thương mãn tính, đặc biệt là loét chân ngày càng gia tăng trong dân số đái tháo đường. Trong khi hơn 80.000 người trưởng thành dự kiến phải cắt cụt chi dưới, người ta cũng ước tính rằng bệnh nhân tiểu đường có nguy cơ phải cắt cụt chi vào một thời điểm nào đó trong đời cao gấp 10 lần.

To understand key trends, Download Sample Report
Bắc Mỹ thống trị thị trường thay thế da kỹ thuật mô toàn cầu
Bắc Mỹ thống trị thị trường thay da bằng kỹ thuật mô do tỷ lệ các vết thương mãn tính ngày càng tăng, các chính sách bồi hoàn thuận lợi và sự gia tăng dân số già. Những người mắc bệnh tiểu đường cần được điều trị thích hợp và hiệu quả, và do đó nhu cầu về các loại thuốc dựa trên incretin đang tăng lên đáng kể trong khu vực.
Tại Canada, tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở người trưởng thành là 10,2% và khoảng 3,6 triệu bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường trong năm 2017. Số bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 là 94,4% dân số mắc bệnh tiểu đường.
Tuy nhiên, châu Á - Thái Bình Dương dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR cao nhất, với sự tăng trưởng ở thị trường này tập trung vào Nhật Bản, Trung Quốc và Ấn Độ. Ngoài ra, có những yếu tố, chẳng hạn như sự tập trung ngày càng tăng của các công ty lớn ở các nước châu Á mới nổi và sự hỗ trợ của chính phủ đang thúc đẩy sự phát triển của thị trường thiết bị quản lý chăm sóc vết thương ở khu vực này.

To understand geography trends, Download Sample Report
Bối cảnh cạnh tranh
Thị trường thay thế da được chế tạo từ mô toàn cầu có tính cạnh tranh và bao gồm rất ít người chơi chính. Các công ty như 3M Company, Amarantus BioScience Holdings, Integra LifeSciences Corporation, Molnlycke Health Care, Organogenesis Inc., Smith & Nephew plc, Stratatech Corporation, Tissue Regenix, cùng những công ty khác, nắm giữ thị phần đáng kể trên thị trường.
Những người chơi chính
Amarantus BioScience Holdings
Organogenesis Inc.
3M Company
Smith & Nephew plc
Tissue Regenix
*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

Table of Contents
-
1. INTRODUCTION
-
1.1 Study Deliverables
-
1.2 Study Assumptions
-
1.3 Scope of the Study
-
-
2. RESEARCH METHODOLOGY
-
3. EXECUTIVE SUMMARY
-
4. MARKET DYNAMICS
-
4.1 Market Overview
-
4.2 Market Drivers
-
4.2.1 Increasing Prevalence of Chronic Wounds
-
4.2.2 Growing Burn & Trauma Cases
-
4.2.3 Rising Focus on Technological Advancements
-
-
4.3 Market Restraints
-
4.3.1 Lack of Feasible Reimbursement Policies
-
4.3.2 Inability of Reproducing Skin Appendages
-
-
4.4 Porter's Five Force Analysis
-
4.4.1 Threat of New Entrants
-
4.4.2 Bargaining Power of Buyers/Consumers
-
4.4.3 Bargaining Power of Suppliers
-
4.4.4 Threat of Substitute Products
-
4.4.5 Intensity of Competitive Rivalry
-
-
-
5. MARKET SEGMENTATION
-
5.1 By Product type
-
5.1.1 Natural
-
5.1.2 Synthetic
-
-
5.2 By Application
-
5.2.1 Chronic Wounds
-
5.2.2 Acute Wounds
-
-
5.3 By End-User
-
5.3.1 Hospital and Clinic
-
5.3.2 Ambulatory Surgical Center
-
5.3.3 Others
-
-
5.4 Geography
-
5.4.1 North America
-
5.4.1.1 United States
-
5.4.1.2 Canada
-
5.4.1.3 Mexico
-
-
5.4.2 Europe
-
5.4.2.1 Germany
-
5.4.2.2 United Kingdom
-
5.4.2.3 France
-
5.4.2.4 Italy
-
5.4.2.5 Spain
-
5.4.2.6 Rest of Europe
-
-
5.4.3 Asia-Pacific
-
5.4.3.1 China
-
5.4.3.2 Japan
-
5.4.3.3 India
-
5.4.3.4 Australia
-
5.4.3.5 South Korea
-
5.4.3.6 Rest of Asia-Pacific
-
-
5.4.4 Middle-East and Africa
-
5.4.4.1 GCC
-
5.4.4.2 South Africa
-
5.4.4.3 Rest of Middle-East and Africa
-
-
5.4.5 South America
-
5.4.5.1 Brazil
-
5.4.5.2 Argentina
-
5.4.5.3 Rest of South America
-
-
-
-
6. COMPETITIVE LANDSCAPE
-
6.1 Company Profiles
-
6.1.1 3M Company
-
6.1.2 Amarantus BioScience Holdings
-
6.1.3 Integra LifeSciences Corporation
-
6.1.4 Molnlycke Health Care
-
6.1.5 Organogenesis Inc.
-
6.1.6 Smith & Nephew plc
-
6.1.7 Stratatech Corporation
-
6.1.8 Tissue Regenix
-
*List Not Exhaustive -
-
7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS
Frequently Asked Questions
Thời gian nghiên cứu của thị trường này là gì?
Thị trường thay thế da kỹ thuật mô được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.
Tốc độ tăng trưởng của Thị trường thay thế da kỹ thuật mô là gì?
Thị trường thay thế da kỹ thuật mô đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,2% trong 5 năm tới.
Khu vực nào có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong Thị trường thay thế da kỹ thuật mô?
Châu Á Thái Bình Dương đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Thay thế Da Kỹ thuật Mô?
Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.
Ai là người đóng vai trò quan trọng trong Thị trường thay thế da kỹ thuật mô?
Amarantus BioScience Holdings, Organogenesis Inc. , Công ty 3M , Smith & Nephew plc , Tissue Regenix là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Thay thế Da Kỹ thuật Mô.