Quy mô thị trường Rhizobium
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 0.9 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 1.51 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo loại cây trồng | cây trồng theo hàng |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 10.65 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo khu vực | Bắc Mỹ |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường Rhizobium
Quy mô thị trường Rhizobium ước tính đạt 0,82 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,36 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,65% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Cây trồng theo hàng là loại cây trồng lớn nhất. Sự tương tác giữa rhizobia và rễ cây họ đậu dẫn đến sự hình thành một quá trình được điều chỉnh cao, chuyển đổi nitơ trong khí quyển thành chất dinh dưỡng thực vật dễ hấp thụ.
- Cây trồng theo hàng là loại cây trồng phát triển nhanh nhất. Lúa mạch, ngô, lúa mì, hạt cải dầu, lúa mạch đen, hướng dương, đậu tương và lúa được hình thành trên toàn cầu. Khu vực Bắc Mỹ và Châu Âu có lượng tiêu thụ cây trồng chiếm ưu thế trên thị trường.
- Bắc Mỹ là khu vực lớn nhất. Việc tăng cường canh tác hữu cơ các loại cây trồng theo hàng ở Hoa Kỳ và Canada đã dẫn đến sự gia tăng việc sử dụng phân bón sinh học dựa trên rhizobia trong khu vực.
- Hoa Kỳ là quốc gia lớn nhất. Ngô, đậu nành, gạo, lúa mì và cỏ linh lăng được sản xuất trong nước và diện tích canh tác cây trồng hữu cơ đã được mở rộng, tăng 27,4% từ năm 2017 đến năm 2022.
Row Crops là loại cây trồng lớn nhất
- Sự tương tác cụ thể giữa rhizobia và rễ cây họ đậu dẫn đến sự hình thành một quá trình được điều chỉnh cao gọi là điều chế, chuyển đổi nitơ trong khí quyển thành chất dinh dưỡng thực vật có thể đồng hóa được. Khả năng này cung cấp cơ sở cho việc sử dụng chế phẩm vi khuẩn trong sản xuất cây trồng trên đồng ruộng. Cây trồng theo hàng thống trị thị trường nấm rễ vào năm 2022, chiếm khoảng 69,7% giá trị thị trường. Trên toàn cầu, các loại cây trồng quan trọng nhất là lúa mạch, ngô, lúa mì, hạt cải dầu, lúa mạch đen, hướng dương, đậu tương và gạo.
- Thị trường phân bón sinh học dựa trên rhizobium cho cây trồng làm vườn dự kiến sẽ trị giá 137,2 triệu USD, với 4,9 nghìn tấn được sử dụng vào năm 2022. Các chủng Rhizobium xâm chiếm rễ của cây cà chua và cây tiêu để khuyến khích tăng trưởng ở các giai đoạn sản xuất khác nhau, tăng số lượng cây con và năng suất và chất lượng quả. Nó cũng được sử dụng trong trồng trọt trong nhà kính, chẳng hạn như trồng cà chua và ớt, cũng như trồng các loại trái cây làm vườn khác.
- Cà phê, chè, ca cao, bông, mía, hạt cải dầu, hướng dương và thuốc lá là một số loại cây trồng chính được trồng trên toàn cầu. Cây trồng thương mại chiếm 68,7 triệu USD trong giá trị thị trường của phân bón sinh học dựa trên rhizobium vào năm 2022. Bắc Mỹ thống trị thị trường cây trồng thương mại và chiếm khoảng 52,2 triệu USD vào năm 2022.
- Việc cấy Rhizobium có thể cung cấp nhu cầu nitơ cho cây trồng đồng thời giảm nhu cầu phân bón nitơ vô cơ. Việc cấy rhizobium hiệu quả có thể cung cấp tới 50-70% tổng lượng nitơ cần thiết để tăng năng suất. Rhizobium cũng tạo ra vitamin, axit amin, siderophores, auxin và cố định đạm.
- Do những đặc điểm nêu trên và sự gia tăng sử dụng phân bón gốc rhizobium, thị trường được dự đoán sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo.
Bắc Mỹ là khu vực lớn nhất
- Rhizobium là vi khuẩn cố định đạm quan trọng nhất tồn tại trong mối quan hệ cộng sinh với thực vật và sống trong các nốt sần ở rễ cây họ đậu. Rhizobium được tiêu thụ nhiều thứ hai trong số các loại phân bón sinh học trên toàn cầu và chiếm thị phần 25,4% vào năm 2022.
- Người ta ước tính rằng 40-250 kg nitơ/ha/năm được cố định bởi các loại cây họ đậu khác nhau nhờ hoạt động của vi sinh vật rhizobium. Liên minh Châu Âu đang có kế hoạch thực hiện quá trình chuyển đổi sang sản xuất protein thực vật bền vững thông qua việc mở rộng diện tích trồng cây họ đậu.
- Bắc Mỹ thống trị thị trường rhizobium toàn cầu với thị phần 52,7% vào năm 2022. Cây hàng thống trị thị trường phân bón sinh học rhizobium ở Bắc Mỹ và chiếm khoảng 62,4% giá trị thị trường vào năm 2022. Sự thống trị của cây trồng theo hàng là do rhizobium cộng sinh với các cây họ đậu trồng dưới các cây trồng theo hàng. Do việc trồng các loại cây theo hàng với quy mô lớn trong khu vực, giá trị thị trường của chúng được dự đoán sẽ tăng, đạt tốc độ CAGR là 13,0% trong giai đoạn dự báo.
- Yêu cầu bón bổ sung nitơ cho các loại cây trồng không phải cây họ đậu là rất cao nhằm nâng cao tiềm năng năng suất của cây trồng. Việc sử dụng vi khuẩn cố định đạm sinh học có thể làm tăng năng suất các loại cây trồng không phải cây họ đậu như ngũ cốc, trái cây và rau quả. Cây trồng theo hàng thống trị thị trường phân bón sinh học rhizobium và chiếm khoảng 69,8% giá trị thị trường vào năm 2022, nhờ có diện tích lớn để trồng cây trồng trên đồng ruộng. Việc áp dụng phân bón sinh học rhizobium trong cây ăn quả và rau được biết là làm tăng khả năng cung cấp chất dinh dưỡng và sản xuất các hormone thực vật cần thiết.
Tổng quan về ngành Rhizobium
Thị trường Rhizobium bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 28,14%. Các công ty chính trong thị trường này là Hợp tác xã Phân bón Nông dân Ấn Độ, Công ty TNHH Phân bón Madras, Công ty TNHH Phân bón Quốc gia, Novozymes và Rizobacter (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Lãnh đạo thị trường Rhizobium
Indian Farmers Fertiliser Cooperative Limited
Madras Fertilizers Limited
National Fertilizers Limited
Novozymes
Rizobacter
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường Rhizobium
- Tháng 7 năm 2022 Một chế phẩm dạng hạt hoàn toàn mới có tên LALFIX® START SPHERICAL Granule kết hợp Bacillus velezensis, một loại vi khuẩn thúc đẩy tăng trưởng thực vật, với hai chủng rhizobium riêng biệt. PGPM mạnh mẽ và đã được thử nghiệm kỹ lưỡng, hoàn toàn mới cho thị trường Canada, giúp tăng khả năng hòa tan phốt pho và cải thiện khối lượng rễ.
- Tháng 1 năm 2022 Novozymes và AgroFresh hình thành quan hệ đối tác nhằm tận dụng tiềm năng của công nghệ sinh học nhằm tiếp tục cải thiện chất lượng sau thu hoạch và giảm lãng phí thực phẩm. Đây là một dự án kinh doanh quan trọng đối với Novozymes với mục tiêu của công ty là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về trái cây và rau quả với ít chất thải thực phẩm hơn và ít tác động đến môi trường hơn.
- Tháng 1 năm 2021 Heliae Agriculture và Rizobacter hợp tác để phát triển Công nghệ cải tiến về dinh dưỡng đất và cây trồng nhằm giúp công ty sản xuất các giải pháp tốt hơn và hiệu quả hơn, nâng cao danh mục sản phẩm của mình.
Báo cáo thị trường Rhizobium - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích canh tác hữu cơ
- 4.2 Chi tiêu bình quân đầu người cho các sản phẩm hữu cơ
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Loại cắt
- 5.1.1 Cây trồng tiền mặt
- 5.1.2 Cây trồng làm vườn
- 5.1.3 cây trồng theo hàng
-
5.2 Vùng đất
- 5.2.1 Châu phi
- 5.2.1.1 Theo quốc gia
- 5.2.1.1.1 Ai Cập
- 5.2.1.1.2 Nigeria
- 5.2.1.1.3 Nam Phi
- 5.2.1.1.4 Phần còn lại của châu Phi
- 5.2.2 Châu á Thái Bình Dương
- 5.2.2.1 Theo quốc gia
- 5.2.2.1.1 Châu Úc
- 5.2.2.1.2 Trung Quốc
- 5.2.2.1.3 Ấn Độ
- 5.2.2.1.4 Indonesia
- 5.2.2.1.5 Nhật Bản
- 5.2.2.1.6 Philippin
- 5.2.2.1.7 nước Thái Lan
- 5.2.2.1.8 Việt Nam
- 5.2.2.1.9 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
- 5.2.3 Châu Âu
- 5.2.3.1 Theo quốc gia
- 5.2.3.1.1 Pháp
- 5.2.3.1.2 nước Đức
- 5.2.3.1.3 Nước Ý
- 5.2.3.1.4 nước Hà Lan
- 5.2.3.1.5 Nga
- 5.2.3.1.6 Tây ban nha
- 5.2.3.1.7 Thổ Nhĩ Kỳ
- 5.2.3.1.8 Vương quốc Anh
- 5.2.3.1.9 Phần còn lại của châu Âu
- 5.2.4 Trung đông
- 5.2.4.1 Theo quốc gia
- 5.2.4.1.1 Iran
- 5.2.4.1.2 Ả Rập Saudi
- 5.2.4.1.3 Phần còn lại của Trung Đông
- 5.2.5 Bắc Mỹ
- 5.2.5.1 Theo quốc gia
- 5.2.5.1.1 Canada
- 5.2.5.1.2 México
- 5.2.5.1.3 Hoa Kỳ
- 5.2.5.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
- 5.2.6 Nam Mỹ
- 5.2.6.1 Theo quốc gia
- 5.2.6.1.1 Argentina
- 5.2.6.1.2 Brazil
- 5.2.6.1.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Indian Farmers Fertiliser Cooperative Limited
- 6.4.2 Indogulf BioAg LLC (Biotech Division of Indogulf Company)
- 6.4.3 IPL Biologicals Limited
- 6.4.4 Lallemand Inc.
- 6.4.5 Madras Fertilizers Limited
- 6.4.6 National Fertilizers Limited
- 6.4.7 Novozymes
- 6.4.8 Rizobacter
- 6.4.9 T Stanes and Company Limited
- 6.4.10 Vittia Group
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO NÔNG NGHIỆP SINH HỌC
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân đoạn ngành Rhizobium
Cây trồng thương mại, Cây trồng làm vườn, Cây trồng theo hàng được chia thành các phân khúc theo Loại cây trồng. Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.| Cây trồng tiền mặt |
| Cây trồng làm vườn |
| cây trồng theo hàng |
| Châu phi | Theo quốc gia | Ai Cập |
| Nigeria | ||
| Nam Phi | ||
| Phần còn lại của châu Phi | ||
| Châu á Thái Bình Dương | Theo quốc gia | Châu Úc |
| Trung Quốc | ||
| Ấn Độ | ||
| Indonesia | ||
| Nhật Bản | ||
| Philippin | ||
| nước Thái Lan | ||
| Việt Nam | ||
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | ||
| Châu Âu | Theo quốc gia | Pháp |
| nước Đức | ||
| Nước Ý | ||
| nước Hà Lan | ||
| Nga | ||
| Tây ban nha | ||
| Thổ Nhĩ Kỳ | ||
| Vương quốc Anh | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Trung đông | Theo quốc gia | Iran |
| Ả Rập Saudi | ||
| Phần còn lại của Trung Đông | ||
| Bắc Mỹ | Theo quốc gia | Canada |
| México | ||
| Hoa Kỳ | ||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | ||
| Nam Mỹ | Theo quốc gia | Argentina |
| Brazil | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ |
| Loại cắt | Cây trồng tiền mặt | ||
| Cây trồng làm vườn | |||
| cây trồng theo hàng | |||
| Vùng đất | Châu phi | Theo quốc gia | Ai Cập |
| Nigeria | |||
| Nam Phi | |||
| Phần còn lại của châu Phi | |||
| Châu á Thái Bình Dương | Theo quốc gia | Châu Úc | |
| Trung Quốc | |||
| Ấn Độ | |||
| Indonesia | |||
| Nhật Bản | |||
| Philippin | |||
| nước Thái Lan | |||
| Việt Nam | |||
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | |||
| Châu Âu | Theo quốc gia | Pháp | |
| nước Đức | |||
| Nước Ý | |||
| nước Hà Lan | |||
| Nga | |||
| Tây ban nha | |||
| Thổ Nhĩ Kỳ | |||
| Vương quốc Anh | |||
| Phần còn lại của châu Âu | |||
| Trung đông | Theo quốc gia | Iran | |
| Ả Rập Saudi | |||
| Phần còn lại của Trung Đông | |||
| Bắc Mỹ | Theo quốc gia | Canada | |
| México | |||
| Hoa Kỳ | |||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | |||
| Nam Mỹ | Theo quốc gia | Argentina | |
| Brazil | |||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | |||
Định nghĩa thị trường
- TỶ SUẤT LIỀU TRUNG BÌNH - Điều này đề cập đến khối lượng phân bón sinh học dựa trên Rhizobium trung bình được áp dụng trên mỗi ha đất nông nghiệp ở khu vực/quốc gia tương ứng.
- LOẠI CÂY TRỒNG - Cây trồng theo hàng Ngũ cốc, đậu, hạt có dầu và cây trồng làm thức ăn gia súc Làm vườn Trái cây và rau quả, Cây trồng thương mại Cây trồng và gia vị.
- CHỨC NĂNG - Phân bón sinh học dựa trên Rhizobium
- MỨC ƯỚC TÍNH THỊ TRƯỜNG - Ước tính thị trường cho các loại phân bón sinh học dựa trên Rhizobium khác nhau đã được thực hiện ở cấp độ sản phẩm.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.