Quy mô thị trường máy bay vận tải quân sự
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2029 |
|
|
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 7.60 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 8.15 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo khu vực | Châu Âu |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | -4.07 % |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường máy bay vận tải quân sự
Quy mô thị trường máy bay vận tải quân sự ước tính đạt 7,94 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ giảm xuống còn 6,45 tỷ USD vào năm 2029.
- Thị trường lớn nhất theo khu vực - Châu Âu Nhiều chương trình hiện đại hóa quân sự đang diễn ra nhằm mua sắm máy bay tiên tiến trên toàn khu vực được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng của thị trường.
- Thị trường tăng trưởng nhanh nhất theo khu vực - Châu Âu Các quốc gia lớn như Pháp và Đức đặt mục tiêu tăng tài sản trên không bằng cách ký kết các thỏa thuận phát triển sản phẩm mới.
- Thị trường lớn nhất theo quốc gia - Hoa Kỳ Kế hoạch thay thế máy bay vận tải cũ của quốc gia này được dự đoán sẽ thúc đẩy việc mua sắm máy bay vận tải.
Châu Âu là khu vực lớn nhất
- Máy bay vận tải quân sự chiếm 8% phi đội máy bay quân sự toàn cầu vào năm 2021. Bối cảnh an ninh quốc tế nửa cuối năm 2021 được đánh dấu bằng các xung đột leo thang, các vấn đề địa chính trị và biên giới, với các cuộc đối đầu lớn như giữa Nga với Ukraine, Ấn Độ, Trung Quốc và các quốc gia khác ở Châu Á - Thái Bình Dương. Các cuộc xung đột vũ trang và an ninh nội bộ đã thúc đẩy chi tiêu quốc phòng trên toàn cầu, với việc các quốc gia tăng cường lực lượng vũ trang của mình bằng việc mua sắm máy bay vận tải mới.
- Chi tiêu quốc phòng trên thế giới đã vượt hơn 2 nghìn tỷ USD vào năm 2021, trong đó các cường quốc quân sự lớn như Hoa Kỳ đã tăng ngân sách quốc phòng lên 3%, từ 778 tỷ USD năm 2020 lên hơn 800 tỷ USD vào năm 2021. Theo sau Hoa Kỳ bởi Trung Quốc, Ấn Độ, Nga và Vương quốc Anh, các quốc gia này cũng tăng chi tiêu quốc phòng lần lượt là 14%, 5%, 6,8% và 13%.
- Năm 2022, cuộc chiến giữa Nga và Ukraine làm tăng nhu cầu đánh giá lại mức độ sẵn sàng hoạt động của các lực lượng vũ trang trên toàn cầu. Các nhóm như các quốc gia NATO đang thực hiện các chương trình mở rộng và hiện đại hóa đội bay với việc mua sắm máy bay vận tải mới.
- Đội máy bay vận tải quân sự đang hoạt động đã tăng khoảng 0,4% từ năm 2016 đến năm 2021. Bắc Mỹ và Châu Á-Thái Bình Dương chiếm 24% và 23% tổng số đội máy bay vận tải đang hoạt động trên toàn cầu.
Tổng quan về ngành máy bay vận tải quân sự
Thị trường máy bay vận tải quân sự khá hợp nhất, với năm công ty hàng đầu chiếm 97,69%. Các công ty lớn trong thị trường này là Airbus SE, Lockheed Martin Corporation, PIAGGIO AERO INDUSTRIES SpA, The Boeing Company và United Aircraft Corporation (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường máy bay vận tải quân sự
Airbus SE
Lockheed Martin Corporation
PIAGGIO AERO INDUSTRIES S.p.A
The Boeing Company
United Aircraft Corporation
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường máy bay vận tải quân sự
- Tháng 4 năm 2022 Cộng hòa Angola đặt mua 3 chiếc Airbus C295.
- Tháng 11 năm 2021 Bộ Quốc phòng Indonesia đặt mua hai máy bay Airbus A400M.
- Tháng 9 năm 2021 Cộng hòa Kazakhstan đặt mua hai máy bay Airbus A400M.
Báo cáo thị trường máy bay vận tải quân sự - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Tổng sản phẩm quốc nội
- 4.2 Dữ liệu Hạm đội Hoạt động
- 4.3 Chi tiêu quốc phòng
- 4.4 Khung pháp lý
- 4.5 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Vùng đất
- 5.1.1 Châu á Thái Bình Dương
- 5.1.1.1 Châu Úc
- 5.1.1.2 Trung Quốc
- 5.1.1.3 Ấn Độ
- 5.1.1.4 Indonesia
- 5.1.1.5 Nhật Bản
- 5.1.1.6 Malaysia
- 5.1.1.7 Philippin
- 5.1.1.8 Singapore
- 5.1.1.9 Hàn Quốc
- 5.1.1.10 nước Thái Lan
- 5.1.1.11 Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương
- 5.1.2 Châu Âu
- 5.1.2.1 Pháp
- 5.1.2.2 nước Đức
- 5.1.2.3 Nước Ý
- 5.1.2.4 nước Hà Lan
- 5.1.2.5 Nga
- 5.1.2.6 Tây ban nha
- 5.1.2.7 Vương quốc Anh
- 5.1.2.8 Phần còn lại của châu Âu
- 5.1.3 Trung Đông và Châu Phi
- 5.1.3.1 Algérie
- 5.1.3.2 Ai Cập
- 5.1.3.3 Qatar
- 5.1.3.4 Ả Rập Saudi
- 5.1.3.5 Nam Phi
- 5.1.3.6 Thổ Nhĩ Kỳ
- 5.1.3.7 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
- 5.1.3.8 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
- 5.1.4 Bắc Mỹ
- 5.1.4.1 Canada
- 5.1.4.2 México
- 5.1.4.3 Hoa Kỳ
- 5.1.4.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
- 5.1.5 Nam Mỹ
- 5.1.5.1 Brazil
- 5.1.5.2 Chilê
- 5.1.5.3 Colombia
- 5.1.5.4 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Airbus SE
- 6.4.2 Antonov
- 6.4.3 Bombardier Inc.
- 6.4.4 Korea Aerospace Industries
- 6.4.5 Lockheed Martin Corporation
- 6.4.6 PIAGGIO AERO INDUSTRIES S.p.A
- 6.4.7 PT Dirgantara Indonesia
- 6.4.8 The Boeing Company
- 6.4.9 United Aircraft Corporation
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO HÀNG KHÔNG
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành công nghiệp máy bay vận tải quân sự
Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.| Châu á Thái Bình Dương | Châu Úc |
| Trung Quốc | |
| Ấn Độ | |
| Indonesia | |
| Nhật Bản | |
| Malaysia | |
| Philippin | |
| Singapore | |
| Hàn Quốc | |
| nước Thái Lan | |
| Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương | |
| Châu Âu | Pháp |
| nước Đức | |
| Nước Ý | |
| nước Hà Lan | |
| Nga | |
| Tây ban nha | |
| Vương quốc Anh | |
| Phần còn lại của châu Âu | |
| Trung Đông và Châu Phi | Algérie |
| Ai Cập | |
| Qatar | |
| Ả Rập Saudi | |
| Nam Phi | |
| Thổ Nhĩ Kỳ | |
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | |
| Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi | |
| Bắc Mỹ | Canada |
| México | |
| Hoa Kỳ | |
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | |
| Nam Mỹ | Brazil |
| Chilê | |
| Colombia | |
| Phần còn lại của Nam Mỹ |
| Vùng đất | Châu á Thái Bình Dương | Châu Úc |
| Trung Quốc | ||
| Ấn Độ | ||
| Indonesia | ||
| Nhật Bản | ||
| Malaysia | ||
| Philippin | ||
| Singapore | ||
| Hàn Quốc | ||
| nước Thái Lan | ||
| Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương | ||
| Châu Âu | Pháp | |
| nước Đức | ||
| Nước Ý | ||
| nước Hà Lan | ||
| Nga | ||
| Tây ban nha | ||
| Vương quốc Anh | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Trung Đông và Châu Phi | Algérie | |
| Ai Cập | ||
| Qatar | ||
| Ả Rập Saudi | ||
| Nam Phi | ||
| Thổ Nhĩ Kỳ | ||
| các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | ||
| Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi | ||
| Bắc Mỹ | Canada | |
| México | ||
| Hoa Kỳ | ||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | ||
| Nam Mỹ | Brazil | |
| Chilê | ||
| Colombia | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
Định nghĩa thị trường
- Loại tàu bay - Tất cả các máy bay quân sự được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau đều được đưa vào thị trường hàng không quân sự.
- Kiểu cơ thể - Nhiều mô hình máy bay vận tải cánh cố định khác nhau được xem xét trong nghiên cứu này.
- Loại máy bay phụ - Trong nghiên cứu này, tất cả các máy bay vận tải quân sự có cánh cố định được sử dụng để chở quân và chở hàng đều được xem xét.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho các năm lịch sử và dự báo đã được cung cấp dưới dạng doanh thu và khối lượng. Để chuyển đổi doanh số sang số lượng, giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo cho mỗi quốc gia và lạm phát không phải là một phần của việc định giá.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký