Quy mô thị trường chăn nuôi thịt

Tóm tắt thị trường chăn nuôi và thịt
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường chăn nuôi thịt

Quy mô Thị trường Chăn nuôi và Thịt ước tính đạt 487,46 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 637,70 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,52% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Nguồn tài nguyên đất và nước hạn chế để sản xuất thức ăn chăn nuôi và việc sử dụng ngày càng nhiều các nguồn tài nguyên này cho thực phẩm đang thúc đẩy nhu cầu về thức ăn chăn nuôi trong ngành công nghiệp thịt nói chung. Các quốc gia như Ấn Độ, Trung Quốc, Brazil và Nga nằm trong số những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên dự kiến ​​sẽ chuyển sở thích ăn uống sang chế độ ăn giàu protein.

Tuy nhiên, mô hình tiêu thụ thịt dự kiến ​​sẽ vẫn khác nhau đáng kể ở nhiều nơi trên thế giới do các yếu tố văn hóa, tôn giáo và sở thích tiêu dùng khác ở các quốc gia khác nhau.

Trên toàn cầu, xu hướng dân số ngày càng tăng cũng hỗ trợ sự tăng trưởng của thị trường thịt và hải sản thế giới. Mức tăng trưởng tiêu thụ thịt cao nhất dự kiến ​​sẽ đến từ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ Latinh do thay đổi chế độ ăn uống, lượng protein tiêu thụ cao hơn, đô thị hóa, dân số và tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, theo Báo cáo Thống kê Nông nghiệp năm 2022 của OECD, trên toàn cầu, nguồn cung cấp protein từ thịt gia cầm, thịt lợn, thịt bò và thịt cừu được dự đoán sẽ tăng lần lượt là 16%, 17%, 8% và 16% vào năm 2031.

Tin tức thị trường chăn nuôi thịt

  • Tháng 10 năm 2022: Ả Rập Saudi công bố kế hoạch đầu tư 17 tỷ SAR (5 tỷ USD) để thúc đẩy sản xuất gia cầm khi Vương quốc này đặt mục tiêu đạt tỷ lệ tự cung cấp thịt gia cầm là 80% vào năm 2025.
  • Tháng 4 năm 2022 Tại Đại học Connecticut, Mansfield, công nghệ siêu âm được sử dụng để đánh giá các đặc điểm thành phần cơ thể. Điều này có nghĩa là các nhà sản xuất chăn nuôi có thể kiểm tra chất lượng thịt ở động vật sống, từ đó đưa ra quyết định lựa chọn và nhân giống vật nuôi tốt hơn.
  • Tháng 2 năm 2022: BRF Global đạt được chứng nhận Hệ thống quản lý chống hối lộ ISO 37001 do một tổ chức độc lập và phi chính phủ có trụ sở tại Thụy Sĩ cấp. Chứng nhận được quốc tế công nhận và nhấn mạnh rằng công ty đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và có các chính sách, thủ tục và biện pháp kiểm soát hiệu quả để ngăn chặn và chống hối lộ, từ đó thúc đẩy một môi trường có đạo đức và lành mạnh.
  • Vào tháng 8 năm 2021: Meamo, một công ty giao thịt bán lẻ, đã mua lại nhà cung cấp thịt đa kênh ChopServe trong một thỏa thuận cung cấp toàn bộ cổ phiếu ở Ấn Độ, với đơn vị kết hợp hiện trị giá 40 triệu USD.

Báo cáo Thị trường Chăn nuôi Thịt - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
  • 4.3 Hạn chế thị trường
  • 4.4 Chuỗi giá trị ngành chăn nuôi và thịt

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Hoạt động chăn nuôi
    • 5.1.1 Buôn bán động vật sống
    • 5.1.2 Thịt ăn được
    • 5.1.2.1 Thịt bò
    • 5.1.2.2 gia cầm
    • 5.1.2.3 Thịt lợn
    • 5.1.2.4 thịt cừu
    • 5.1.2.5 Thịt ăn được khác
    • 5.1.3 Sản phẩm phụ từ thịt
    • 5.1.3.1 Nội tạng thịt
    • 5.1.3.2 Chất béo
    • 5.1.4 Sản phẩm chăn nuôi
    • 5.1.4.1 Sữa tươi
    • 5.1.4.2 Trứng
    • 5.1.4.3 Mật ong thiên nhiên
    • 5.1.4.4 Sáp ong
    • 5.1.4.5 Len
    • 5.1.4.6 Da và Da sống
  • 5.2 Địa lý
    • 5.2.1 Bắc Mỹ
    • 5.2.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.2.1.2 Canada
    • 5.2.1.3 México
    • 5.2.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.2.2 Châu Âu
    • 5.2.2.1 nước Đức
    • 5.2.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.2.2.3 Pháp
    • 5.2.2.4 Tây ban nha
    • 5.2.2.5 Nga
    • 5.2.2.6 Nước Ý
    • 5.2.2.7 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.2.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.2.3.1 Trung Quốc
    • 5.2.3.2 Ấn Độ
    • 5.2.3.3 Châu Úc
    • 5.2.3.4 Nhật Bản
    • 5.2.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.2.4 Nam Mỹ
    • 5.2.4.1 Brazil
    • 5.2.4.2 Argentina
    • 5.2.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.2.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.2.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.2.5.2 Nam Phi
    • 5.2.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành chăn nuôi và thịt

Chăn nuôi thường được định nghĩa là động vật được thuần hóa được nuôi trong môi trường nông nghiệp để sản xuất lao động và hàng hóa như thịt, trứng, sữa, lông, da và len. Thịt là thịt hoặc các bộ phận ăn được khác của động vật (thường là gia súc, lợn và cừu được thuần hóa) được sử dụng làm thực phẩm, bao gồm cả cơ và mỡ, cũng như gân và dây chằng.

Thị trường chăn nuôi và thịt được phân chia theo hoạt động chăn nuôi (buôn bán động vật sống, thịt ăn được, phụ phẩm thịt và các sản phẩm chăn nuôi) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo cho thị trường thịt và gia súc về giá trị (nghìn USD) và khối lượng (tấn) cho tất cả các phân khúc trên.

Hoạt động chăn nuôi
Buôn bán động vật sống
Thịt ăn được Thịt bò
gia cầm
Thịt lợn
thịt cừu
Thịt ăn được khác
Sản phẩm phụ từ thịt Nội tạng thịt
Chất béo
Sản phẩm chăn nuôi Sữa tươi
Trứng
Mật ong thiên nhiên
Sáp ong
Len
Da và Da sống
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Tây ban nha
Nga
Nước Ý
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Châu Úc
Nhật Bản
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Hoạt động chăn nuôi Buôn bán động vật sống
Thịt ăn được Thịt bò
gia cầm
Thịt lợn
thịt cừu
Thịt ăn được khác
Sản phẩm phụ từ thịt Nội tạng thịt
Chất béo
Sản phẩm chăn nuôi Sữa tươi
Trứng
Mật ong thiên nhiên
Sáp ong
Len
Da và Da sống
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Tây ban nha
Nga
Nước Ý
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Châu Úc
Nhật Bản
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thịt và chăn nuôi

Thị trường Thịt và Gia súc lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Chăn nuôi và Thịt dự kiến ​​sẽ đạt 487,46 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,52% để đạt 637,70 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường thịt và gia súc hiện nay là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Thịt và Chăn nuôi dự kiến ​​sẽ đạt 487,46 tỷ USD.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Chăn nuôi và Thịt?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Thịt và Chăn nuôi?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Thịt và Chăn nuôi.

Thị trường Thịt và Gia súc này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Năm 2023, quy mô Thị trường Thịt và Gia súc ước tính đạt 461,96 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Chăn nuôi và Thịt trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Chăn nuôi và Thịt trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành chăn nuôi thịt

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu Thị trường Chăn nuôi Thịt năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Chăn nuôi Thịt bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.