Quy mô thị trường hậu cần FMCG

Tóm tắt thị trường hậu cần FMCG
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường hậu cần FMCG

Quy mô Thị trường Logistics FMCG ước tính đạt 1,30 nghìn tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 1,67 nghìn tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR lớn hơn 5,09% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

  • FMCG được coi là mô hình kinh doanh độc đáo, đòi hỏi lợi thế cạnh tranh trong sản xuất, xây dựng thương hiệu, quảng cáo và logistics. Động lực tăng trưởng chính của ngành hàng tiêu dùng là lối sống thay đổi, khả năng tiếp cận dễ dàng và thói quen tiêu dùng thay đổi nhanh chóng. Người tiêu dùng mong đợi nhiều loại sản phẩm luôn có sẵn trong các cửa hàng địa phương và trực tuyến. Để đạt được điều này, các công ty hàng tiêu dùng phải liên kết với các chuỗi cung ứng toàn cầu có hiệu quả cao, linh hoạt và bền vững. Các nhà sản xuất FMCG đang áp dụng các giải pháp hậu cần hợp tác nhằm cung cấp sản phẩm đến các cửa hàng nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn. Sự bùng nổ thương mại điện tử gần đây cũng là một điều may mắn cho ngành FMCG.
  • Từ quản lý kho hàng, mua hàng, quản lý nguyên vật liệu và quản lý nguyên liệu tích hợp truyền thống, ngành này đang bước vào kỷ nguyên mới của quản lý chuỗi cung ứng. Hoạt động hậu cần trong các doanh nghiệp FMCG thường được vận hành theo mô hình trục và nan hoa với các trung tâm phân phối ở các thị trấn và thành phố lớn phục vụ cả nhà bán buôn và nhà bán lẻ. Người tiêu dùng đang mong đợi việc thực hiện đơn hàng nhanh chóng thông qua nhiều kênh. Để thực hiện được điều này, các công ty hàng tiêu dùng thuê ngoài hoạt động hậu cần của họ để thu hẹp khoảng cách giữa kế hoạch bán hàng và quy trình vận hành, cải thiện khả năng dự báo, hợp lý hóa hàng tồn kho và tăng tốc thời gian giao hàng.
  • Các doanh nghiệp FMCG dự kiến ​​sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào các nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (LSP) để đáp ứng nhu cầu từ các mô hình tiêu dùng mới. Đầu tư vào tự động hóa chuỗi cung ứng, mở rộng các cơ sở sản xuất hiện có và sự xuất hiện của các trung tâm kho hàng là những lĩnh vực trọng tâm trong nghiên cứu thị trường hiện tại. Cơ sở và địa điểm phân phối, cùng với chiến lược chuỗi cung ứng mạnh mẽ, sẽ sớm đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của các nhà khai thác FMCG. Để duy trì vị thế cạnh tranh tốt hơn và tiếp cận nhân khẩu học có nhu cầu chính, các doanh nghiệp sẽ cần xem xét vị trí một cách chiến lược để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

Tổng quan ngành Logistics FMCG

Thị trường logistics FMCG khá phân mảnh với sự góp mặt của các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước với khá ít doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần. Tập đoàn DHL, CH Robinson, Kuehne + Nagel, Ceva Logistics, DB Schenker, DSV và XPO Logistics là một trong những đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Global. Hầu hết các công ty logistics toàn cầu đều có bộ phận logistics bán lẻ và hàng tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu và nhu cầu của thị trường. Ngoài ra, các công ty địa phương đang ngày càng nâng cao khả năng của họ về xử lý hàng tồn kho, cung cấp dịch vụ, sản phẩm được xử lý và công nghệ.

Dẫn đầu thị trường hậu cần FMCG

  1. DHL Group

  2. Kuehne + Nagel

  3. C.H. Robinson

  4. Ceva Logistics

  5. FedEx Corporation

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường hậu cần FMCG
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường hậu cần FMCG

  • Tháng 8 năm 2023: Reliance Retail mở rộng số lượng cửa hàng của mình thêm 3.300, đạt tổng số 18.040 cửa hàng với tổng diện tích 65,6 triệu feet vuông.
  • Tháng 7 năm 2023: Swiggy của Ấn Độ chuẩn bị mua lại LYNK Logistics, một công ty phân phối bán lẻ trong lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), đánh dấu sự gia nhập của công ty giao đồ ăn này vào phân khúc bán lẻ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B). Việc mua lại LYNK sẽ giúp Swiggy củng cố mạng lưới phân phối thực phẩm và tạp hóa thông qua hệ thống phân phối bán lẻ rộng khắp.

Báo cáo thị trường FMCG Logistics - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Sản phẩm nghiên cứu
  • 1.2 Giả định nghiên cứu
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • 2.1 Phương pháp phân tích
  • 2.2 Giai đoạn nghiên cứu

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Kịch bản thị trường hiện tại
  • 4.2 Động lực thị trường
    • 4.2.1 Trình điều khiển
    • 4.2.1.1 Nhu cầu giao hàng nhanh chóng và hiệu quả của người tiêu dùng ngày càng tăng
    • 4.2.1.2 Sự cần thiết của các hoạt động chuỗi cung ứng hợp lý
    • 4.2.2 Hạn chế
    • 4.2.2.1 Chi phí vận chuyển cao
    • 4.2.2.2 Sự phức tạp của việc quản lý hàng hóa dễ hư hỏng
    • 4.2.3 Những cơ hội
    • 4.2.3.1 Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến
    • 4.2.3.2 Mở rộng nền tảng thương mại điện tử
  • 4.3 Sức hấp dẫn của ngành - Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.3.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.3.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh
  • 4.4 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.5 Các quy định và sáng kiến ​​của chính phủ
  • 4.6 Ngành Logistics Toàn cầu (Tổng quan, Điểm LPI, Thống kê Vận chuyển Hàng hóa Chính, v.v.)
  • 4.7 Tập trung vào ngành FMCG toàn cầu (Tổng quan, Kênh phân phối, Danh mục sản phẩm chính, v.v.)
  • 4.8 Tiêu điểm - Tác động của thương mại điện tử đến chuỗi cung ứng Logistics FMCG truyền thống
  • 4.9 Ảnh hưởng của chu kỳ bổ sung nhanh chóng của ngành bán lẻ FMCG đến thị trường hậu cần
  • 4.10 Chú ý đến nhu cầu về hậu cần hợp đồng và hậu cần tích hợp*

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo dịch vụ
    • 5.1.1 Vận tải
    • 5.1.2 Quản lý kho bãi, phân phối và hàng tồn kho
    • 5.1.3 Dịch vụ giá trị gia tăng khác
  • 5.2 Theo danh mục sản phẩm
    • 5.2.1 Đồ ăn và đồ uống
    • 5.2.2 Chăm sóc cá nhân
    • 5.2.3 Chăm sóc gia đình
    • 5.2.4 Vật tư tiêu hao khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.2 Bắc Mỹ
    • 5.3.3 Châu Âu
    • 5.3.4 Mỹ La-tinh
    • 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Tổng quan (Tập trung thị trường, Người chơi chính)
  • 6.2 Hồ sơ công ty
    • 6.2.1 DHL Group
    • 6.2.2 C.H. Robinson
    • 6.2.3 Kuehne + Nagel
    • 6.2.4 Ceva Logistics
    • 6.2.5 XPO Logistics
    • 6.2.6 DB Schenker
    • 6.2.7 Hellmann Worlwide Logistics
    • 6.2.8 DSV
    • 6.2.9 Bollore Logistics
    • 6.2.10 Rhenus Logistics
    • 6.2.11 FM Logistic
    • 6.2.12 Kenco Logistics
    • 6.2.13 Penske Logistics*
  • 6.3 Các công ty khác

7. TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG

8. RUỘT THỪA

  • 8.1 Phân bổ GDP, theo hoạt động-Các quốc gia trọng điểm
  • 8.2 Thống kê bán lẻ FMCG
  • 8.3 Thống kê kinh tế Ngành vận tải và kho bãi, Đóng góp cho nền kinh tế (Các quốc gia trọng điểm)
  • 8.4 Thống kê dòng hàng tiêu dùng toàn cầu
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành hậu cần FMCG

Quản lý hậu cần FMCG quan tâm đến hiệu suất và hiệu suất mà các hoạt động hàng ngày liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa có thể sử dụng hàng ngày từ địa điểm này đến địa điểm khác được quản lý. Đó là việc quản lý dòng hàng hóa từ điểm xuất phát này đến điểm xuất phát khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Phân tích cơ bản đầy đủ về Thị trường Logistics FMCG, bao gồm đánh giá nền kinh tế và đóng góp của các ngành trong nền kinh tế, tổng quan thị trường, ước tính quy mô thị trường cho các phân khúc chính và xu hướng mới nổi trong các phân khúc thị trường, động lực thị trường và xu hướng địa lý, và Tác động của COVID-19 được bao gồm trong báo cáo.

Thị trường hậu cần FMCG được phân chia theo dịch vụ (vận chuyển, kho bãi, phân phối, quản lý hàng tồn kho và các dịch vụ giá trị gia tăng khác) và theo địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Mỹ Latinh, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về giá trị (USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Theo dịch vụ
Vận tải
Quản lý kho bãi, phân phối và hàng tồn kho
Dịch vụ giá trị gia tăng khác
Theo danh mục sản phẩm
Đồ ăn và đồ uống
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc gia đình
Vật tư tiêu hao khác
Địa lý
Châu á Thái Bình Dương
Bắc Mỹ
Châu Âu
Mỹ La-tinh
Trung Đông và Châu Phi
Theo dịch vụ Vận tải
Quản lý kho bãi, phân phối và hàng tồn kho
Dịch vụ giá trị gia tăng khác
Theo danh mục sản phẩm Đồ ăn và đồ uống
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc gia đình
Vật tư tiêu hao khác
Địa lý Châu á Thái Bình Dương
Bắc Mỹ
Châu Âu
Mỹ La-tinh
Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường hậu cần FMCG

Thị trường Logistics FMCG lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Logistics FMCG dự kiến ​​sẽ đạt 1,30 nghìn tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR lớn hơn 5,09% để đạt 1,67 nghìn tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường hậu cần FMCG hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Logistics FMCG dự kiến ​​sẽ đạt 1,30 nghìn tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Logistics FMCG?

DHL Group, Kuehne + Nagel, C.H. Robinson, Ceva Logistics, FedEx Corporation là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Logistics FMCG.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Logistics FMCG?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Logistics FMCG?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Logistics FMCG.

Thị trường Logistics FMCG này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Năm 2023, quy mô Thị trường Logistics FMCG ước tính đạt 1,24 nghìn tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường Logistics FMCG trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Logistics FMCG trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành Logistics FMCG

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của FMCG Logistics năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích của FMCG Logistics bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.