Quy mô thị trường máy bay phản lực kinh doanh APAC
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 1.71 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 2.37 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo loại thân xe | Máy bay phản lực lớn |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 15.49 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo quốc gia | Trung Quốc |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường máy bay phản lực kinh doanh APAC
Quy mô Thị trường Máy bay phản lực Doanh nhân Châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 2,02 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 4,15 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 15,49% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
- Thị trường lớn nhất theo loại thân máy - Máy bay phản lực lớn Sự phổ biến ngày càng tăng của máy bay phản lực lớn do sự thoải mái, tiện lợi và khả năng di chuyển đường dài được dự đoán sẽ thúc đẩy nhu cầu về máy bay phản lực lớn trong khu vực.
- Thị trường lớn nhất theo quốc gia - Trung Quốc Khi nền kinh tế đất nước đang phục hồi, các công ty và cá nhân giàu có ở Trung Quốc đã tăng mạnh việc sử dụng máy bay phản lực tư nhân, từ đó thúc đẩy sự thay đổi trong hoạt động đi công tác.
Máy bay phản lực lớn là loại cơ thể lớn nhất
- Máy bay thương gia là máy bay phản lực tư nhân được thiết kế để chở các nhóm nhỏ người. Chúng cũng có thể được sử dụng cho nhiều vai trò khác. Tính đến tháng 7 năm 2022, máy bay thương gia ở châu Á-Thái Bình Dương chiếm 6% đội bay đang hoạt động trên toàn cầu. Trong đó, phân khúc máy bay phản lực cỡ lớn chiếm thị phần lớn với 52%, tiếp theo là 22% dành cho máy bay phản lực hạng nhẹ và 17% dành cho máy bay phản lực cỡ trung.
- Phân khúc máy bay phản lực cỡ lớn chiếm ưu thế khi phần lớn máy bay phản lực kinh doanh thuộc loại thuê, sử dụng riêng hoặc doanh nghiệp. UHNWI là những người sử dụng chính đánh giá cao những chiếc máy bay phản lực này chủ yếu do phạm vi hoạt động, công nghệ, kích thước cabin và tính hiệu quả của chúng. Một số máy bay phản lực được giao nhiều nhất là Gulfstream G500/550/650/650ER, Global 6000/7500 Express, Challenger 604/605/650 và dòng Falcon của Dassault Aviation SA.
- Trong thời gian nghiên cứu, Cessna (một công ty con của Textron Inc.) là OEM chính về mặt giao hàng trong phân khúc máy bay phản lực hạng nhẹ, với 21 máy bay phản lực. Bombardier là OEM chính trong phân khúc cỡ trung với sáu máy bay phản lực, tiếp theo là Tập đoàn Hàng không Vũ trụ Gulfstream, một công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của General Dynamics, với sáu máy bay phản lực. Gulfstream Aerospace Corporation là OEM lớn trong phân khúc máy bay phản lực cỡ lớn, với 97 máy bay phản lực, tiếp theo là Bombardier với 45 máy bay phản lực.
- Gulfstream Aerospace Corporation, Bombardier và Cessna thống trị thị trường máy bay phản lực thương gia, cùng nhau chiếm 64% tổng số máy bay phản lực thương gia mới được giao từ năm 2016 đến năm 2021. Trong tổng số máy bay thương gia đang hoạt động ở châu Á-Thái Bình Dương, 98% thuộc sở hữu hoàn toàn, trong khi phần còn lại là sở hữu chung và sở hữu một phần.
Trung Quốc là quốc gia lớn nhất
- Tổng doanh số giao máy bay thương gia mới ở châu Á-Thái Bình Dương đã giảm trong giai đoạn 2016-2019. Chúng tiếp tục giảm vào năm 2020 do đại dịch COVID-19. Trong thời kỳ đại dịch, việc giảm các hoạt động kinh tế trong khu vực cùng với các hạn chế liên quan đến đi lại đã ảnh hưởng đến nhu cầu và việc sử dụng máy bay thương gia. Tuy nhiên, sau đại dịch, nền kinh tế phục hồi mạnh mẽ và việc dỡ bỏ các hạn chế đi lại đã thúc đẩy nhu cầu về máy bay phản lực tư nhân, đặc biệt là ở Đông Nam Á. Sự gia tăng đầu tư nước ngoài, đặc biệt là ở Singapore, Thái Lan, Campuchia và Malaysia, dẫn đến nhu cầu thuê tàu tư nhân cao hơn. Do lượng khách hàng lớn, các OEM máy bay thương gia chủ yếu nhắm mục tiêu vào khu vực này và dự đoán nhu cầu cao về máy bay thương gia mới trong thập kỷ tới.
- HNWI và UHNWI thích sử dụng máy bay riêng để đi lại cá nhân hoặc công tác, và sự gia tăng số lượng cá nhân HNWI ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đã hỗ trợ việc mua sắm máy bay phản lực kinh doanh mới. Từ năm 2016 đến năm 2021, dân số HNWI trong khu vực tăng 117%.
- Xét về đội bay đang hoạt động hiện tại gồm 1.240 máy bay ở châu Á - Thái Bình Dương, Trung Quốc chiếm 21%, tiếp theo là Úc, Ấn Độ và Nhật Bản, với tỷ lệ lần lượt là khoảng 18%, 13% và 9%. Bombardier, Textron và Gulfstream cùng chiếm 66% đội máy bay phản lực kinh doanh đang hoạt động hiện tại trong khu vực. Vào năm 2021, Trung Quốc, Úc và Nhật Bản là những quốc gia lớn về lượng giao máy bay thương mại mới.
- Hơn 460 máy bay thương mại mới dự kiến sẽ được giao trong khu vực trong giai đoạn 2022-2028. Sự phục hồi kinh tế ở các nền kinh tế đang phát triển trong khu vực, như Trung Quốc và Đông Nam Á, dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường máy bay thương gia trong khu vực trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành máy bay phản lực kinh doanh APAC
Thị trường máy bay phản lực doanh nhân châu Á-Thái Bình Dương khá hợp nhất, với năm công ty hàng đầu chiếm 98,87%. Các công ty lớn trong thị trường này là Bombardier Inc., Cirrus Design Corporation, Dassault Aviation, General Dynamics Corporation và Textron Inc. (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường máy bay phản lực kinh doanh APAC
Bombardier Inc.
Cirrus Design Corporation
Dassault Aviation
General Dynamics Corporation
Textron Inc.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường máy bay phản lực kinh doanh APAC
- Tháng 5 năm 2022 Bombardier trình làng máy bay Global 8000.
- Tháng 10 năm 2021 Gulfstream Aerospace thông báo mở rộng danh mục máy bay phản lực kinh doanh hiện có của mình với việc ra mắt máy bay Gulfstream G800 và Gulfstream G400.
- Tháng 9 năm 2021 Bombardier chính thức đặt hàng 20 máy bay phản lực doanh nghiệp Challenger 3500.
Báo cáo thị trường máy bay phản lực kinh doanh APAC - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Cá nhân có giá trị ròng cao (HNWI)
- 4.2 Khung pháp lý
- 4.3 Phân tích chuỗi giá trị
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Kiểu cơ thể
- 5.1.1 Máy bay phản lực lớn
- 5.1.2 Máy bay phản lực nhẹ
- 5.1.3 Máy bay phản lực cỡ trung
-
5.2 Quốc gia
- 5.2.1 Châu Úc
- 5.2.2 Trung Quốc
- 5.2.3 Ấn Độ
- 5.2.4 Indonesia
- 5.2.5 Nhật Bản
- 5.2.6 Malaysia
- 5.2.7 Philippin
- 5.2.8 Singapore
- 5.2.9 Hàn Quốc
- 5.2.10 nước Thái Lan
- 5.2.11 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Airbus SE
- 6.4.2 Bombardier Inc.
- 6.4.3 Cirrus Design Corporation
- 6.4.4 Dassault Aviation
- 6.4.5 General Dynamics Corporation
- 6.4.6 Honda Motor Co., Ltd.
- 6.4.7 Textron Inc.
- 6.4.8 The Boeing Company
- 6.4.9 United Aircraft Corporation
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO HÀNG KHÔNG
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành công nghiệp máy bay phản lực kinh doanh APAC
Máy bay phản lực lớn, máy bay phản lực nhẹ, máy bay phản lực cỡ trung được chia thành các phân đoạn theo loại thân máy. Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Malaysia, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan được chia thành các phân khúc theo Quốc gia.| Máy bay phản lực lớn |
| Máy bay phản lực nhẹ |
| Máy bay phản lực cỡ trung |
| Châu Úc |
| Trung Quốc |
| Ấn Độ |
| Indonesia |
| Nhật Bản |
| Malaysia |
| Philippin |
| Singapore |
| Hàn Quốc |
| nước Thái Lan |
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương |
| Kiểu cơ thể | Máy bay phản lực lớn |
| Máy bay phản lực nhẹ | |
| Máy bay phản lực cỡ trung | |
| Quốc gia | Châu Úc |
| Trung Quốc | |
| Ấn Độ | |
| Indonesia | |
| Nhật Bản | |
| Malaysia | |
| Philippin | |
| Singapore | |
| Hàn Quốc | |
| nước Thái Lan | |
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương |
Định nghĩa thị trường
- Loại tàu bay - Hàng không chung bao gồm các loại máy bay được sử dụng cho hoạt động hàng không doanh nghiệp, hàng không kinh doanh và các công trình trên không khác.
- Kiểu cơ thể - Máy bay phản lực hạng nhẹ, máy bay phản lực cỡ trung và máy bay phản lực lớn tùy theo khả năng chở hành khách và phạm vi khoảng cách bay đã được đưa vào nghiên cứu này.
- Loại máy bay phụ - Máy bay phản lực thương gia là máy bay phản lực tư nhân và được thiết kế để chở những nhóm nhỏ người và được sử dụng cho nhiều vai trò khác nhau, được đưa vào nghiên cứu này.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho các năm lịch sử và dự báo đã được cung cấp dưới dạng doanh thu và khối lượng. Để chuyển đổi doanh số sang số lượng, giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo cho mỗi quốc gia và lạm phát không phải là một phần của việc định giá.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký