Phân tích quy mô và thị phần thị trường vật liệu in 3D - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Phân tích thị trường thị phần ngành vật liệu in 3D toàn cầu và được phân chia theo loại vật liệu (nhựa, gốm sứ, kim loại và các loại vật liệu khác), dạng (bột, dây tóc và chất lỏng), ngành người dùng cuối (ô tô, y tế). , Hàng không vũ trụ, Quốc phòng, Điện tử tiêu dùng và các ngành công nghiệp người dùng cuối khác) và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Quy mô và dự báo thị trường cho thị trường vật liệu in 3D dựa trên giá trị (USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Phân tích quy mô và thị phần thị trường vật liệu in 3D - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường vật liệu in 3D

Thị trường vật liệu in 3D - Tóm tắt thị trường
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 3.34 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 8.30 Billion
CAGR (2024 - 2029) 20.00 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Cao

Các bên chính

Thị trường vật liệu in 3D Major Players

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường vật liệu in 3D

Quy mô Thị trường Vật liệu In 3D ước tính đạt 2,78 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 6,92 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 20% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Với sự bùng phát của đại dịch COVID-19, thị trường vật liệu in 3D bị ảnh hưởng do chuỗi cung ứng bị gián đoạn, dẫn đến một số dự án bị chậm trễ. Hơn nữa, dòng tài chính bị gián đoạn và các biện pháp đóng cửa nghiêm ngặt ở nhiều quốc gia khác nhau, dẫn đến tình trạng công nhân trong dây chuyền sản xuất ngày càng vắng mặt, đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường. Tuy nhiên, thị trường phục hồi trở lại vào năm 2021 do nhu cầu từ ngành ô tô tăng lên.

  • Các yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng thị trường là sự gia tăng nhu cầu về các ứng dụng sản xuất, tùy chỉnh hàng loạt liên quan đến in 3D và sự gia tăng nhu cầu về các ứng dụng ô tô.
  • Mặt khác, chi phí vật liệu và thiết bị cao cũng như nguồn nguyên liệu hạn chế có thể sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
  • Việc giới thiệu các vật liệu mới, như graphene, mở ra những ứng dụng mới và việc áp dụng công nghệ in 3D trong in ấn tại nhà được kỳ vọng sẽ tạo ra cơ hội mới cho thị trường vật liệu in 3D.

Tổng quan về ngành vật liệu in 3D

Thị trường vật liệu in 3D được củng cố, với rất ít công ty nắm giữ thị phần lớn trên thị trường. Những công ty chủ chốt trong thị trường vật liệu in 3D (không theo bất kỳ thứ tự cụ thể nào) bao gồm Stratasys, BASF SE, Evonik Industries AG, Arkema và 3D Systems Inc., cùng với những công ty khác.

Dẫn đầu thị trường vật liệu in 3D

  1. 3D Systems, Inc.

  2. Stratasys

  3. BASF SE

  4. Evonik Industries AG

  5. Arkema

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường vật liệu in 3D
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường vật liệu in 3D

  • Tháng 4 năm 2023 Stratasys mua lại hoạt động kinh doanh vật liệu sản xuất bồi đắp của Covestro AG. Việc mua lại bao gồm danh mục sản phẩm gồm gần 60 vật liệu sản xuất bồi đắp, cơ sở RD, đội ngũ bán hàng và phát triển toàn cầu trên khắp Châu Á, Hoa Kỳ và Châu Âu, cùng một loạt danh mục sở hữu trí tuệ, bao gồm hàng trăm bằng sáng chế và bằng sáng chế đang chờ xử lý. Việc mua lại này đã giúp công ty mở rộng danh mục sản phẩm vật liệu in 3D.
  • Tháng 9 năm 2022 SABIC công bố vật liệu in 3D chống cháy mới LNP THERMOCOMP AM DC0041XA51, được sử dụng trong ngành đường sắt. Công ty đã ra mắt tài liệu này tại InnoTrans 2022 ở Berlin.

Báo cáo thị trường vật liệu in 3D - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Việc sử dụng ngày càng tăng trong các ứng dụng sản xuất
    • 4.1.2 Tùy chỉnh hàng loạt liên quan đến in 3D
    • 4.1.3 Nhu cầu tăng vọt trong ứng dụng ô tô
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Chi phí thiết bị và vật liệu cao
    • 4.2.2 Sự sẵn có của các loại vật liệu hạn chế
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường về giá trị)

  • 5.1 Loại vật liệu
    • 5.1.1 Nhựa
    • 5.1.1.1 Acrylonitrile Butadiene Styrene (ABS)
    • 5.1.1.2 Axit Polylactic (PLA)
    • 5.1.1.3 Nylon
    • 5.1.1.4 Polyamide
    • 5.1.1.5 Polycarbonate
    • 5.1.1.6 Nhựa khác
    • 5.1.2 Gốm sứ
    • 5.1.3 kim loại
    • 5.1.4 Các loại vật liệu khác
  • 5.2 Hình thức
    • 5.2.1 bột
    • 5.2.2 dây tóc
    • 5.2.3 Chất lỏng
  • 5.3 Công nghiệp người dùng cuối
    • 5.3.1 ô tô
    • 5.3.2 Thuộc về y học
    • 5.3.3 Hàng không vũ trụ và quốc phòng
    • 5.3.4 Điện tử dân dụng
    • 5.3.5 Các ngành người dùng cuối khác
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.1.1 Trung Quốc
    • 5.4.1.2 Ấn Độ
    • 5.4.1.3 Nhật Bản
    • 5.4.1.4 Hàn Quốc
    • 5.4.1.5 Singapore
    • 5.4.1.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.2 Bắc Mỹ
    • 5.4.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.2.2 Canada
    • 5.4.2.3 México
    • 5.4.3 Châu Âu
    • 5.4.3.1 nước Đức
    • 5.4.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.3.3 Nước Ý
    • 5.4.3.4 Pháp
    • 5.4.3.5 Nga
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.4 Nam Mỹ
    • 5.4.4.1 Brazil
    • 5.4.4.2 Argentina
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.4.5.2 Nam Phi
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Thị phần (%)**/Phân tích xếp hạng
  • 6.3 Các Stratasys được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 3D Systems, Inc.
    • 6.4.2 Arkema
    • 6.4.3 BASF SE
    • 6.4.4 CRP TECHNOLOGY S.r.l.
    • 6.4.5 CRS Holdings, LLC
    • 6.4.6 ENVISIONTEC US LLC
    • 6.4.7 EOS
    • 6.4.8 Evonik Industries AG
    • 6.4.9 General Electric
    • 6.4.10 Henkel AG & Co. KGaA
    • 6.4.11 Höganäs AB
    • 6.4.12 Materialise
    • 6.4.13 Sandvik AB
    • 6.4.14 Solvay
    • 6.4.15 chiến lược

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Giới thiệu các vật liệu mới, như Graphene, mở ra những ứng dụng mới
  • 7.2 Áp dụng công nghệ in 3D trong in ấn tại nhà
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành vật liệu in 3D

Vật liệu in 3D thường được sử dụng trong các ứng dụng in 3D, chẳng hạn như sản xuất các bộ phận khác nhau bằng thiết kế do máy tính tạo ra. Vật liệu in 3D có các đặc tính, kết cấu, tính năng và loại đặc biệt cho phép lựa chọn cho dự án cụ thể. Thị trường vật liệu in 3D được phân chia theo loại vật liệu, hình thức, ngành người dùng cuối và địa lý. Theo loại vật liệu, thị trường được phân thành nhựa (acrylonitrile butadiene styrene (ABS), axit polylactic (PLA), nylon, polyamit, polycarbonate và các loại nhựa khác), gốm sứ, kim loại và các loại vật liệu khác. Thị trường được phân chia theo dạng bột, dây tóc và chất lỏng. Ngành công nghiệp người dùng cuối phân chia thị trường thành ô tô, y tế, hàng không vũ trụ và quốc phòng, điện tử tiêu dùng và các ngành công nghiệp khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường vật liệu in 3D tại 17 quốc gia trên các khu vực chính. Việc xác định quy mô và dự báo thị trường đã được thực hiện cho từng phân khúc dựa trên doanh thu (USD).

Loại vật liệu Nhựa Acrylonitrile Butadiene Styrene (ABS)
Axit Polylactic (PLA)
Nylon
Polyamide
Polycarbonate
Nhựa khác
Gốm sứ
kim loại
Các loại vật liệu khác
Hình thức bột
dây tóc
Chất lỏng
Công nghiệp người dùng cuối ô tô
Thuộc về y học
Hàng không vũ trụ và quốc phòng
Điện tử dân dụng
Các ngành người dùng cuối khác
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Singapore
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Nước Ý
Pháp
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường vật liệu in 3D

Thị trường vật liệu in 3D lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Vật liệu In 3D dự kiến ​​sẽ đạt 2,78 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 20% để đạt 6,92 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường vật liệu in 3D hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Vật liệu In 3D dự kiến ​​sẽ đạt 2,78 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong Thị trường Vật liệu In 3D?

3D Systems, Inc., Stratasys, BASF SE, Evonik Industries AG, Arkema là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Vật liệu In 3D.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Vật liệu In 3D?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Vật liệu In 3D?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Vật liệu In 3D.

Báo cáo ngành vật liệu in 3D

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vật liệu in 3D năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Vật liệu In 3D bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.