Quy mô thị trường hóa chất bảo vệ cây trồng của Hoa Kỳ
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 21.34 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 27.01 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo chức năng | Thuốc diệt cỏ |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 4.79 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo chức năng | Thuốc diệt cỏ |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Trung bình |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hóa chất bảo vệ cây trồng Hoa Kỳ
Quy mô Thị trường Hóa chất Bảo vệ Cây trồng Hoa Kỳ ước tính đạt 20,41 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 25,79 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,79% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Sự gia tăng của cỏ dại, thiếu lao động, tăng lương và nhu cầu sản xuất lương thực cao hơn có thể thúc đẩy thị trường thuốc diệt cỏ trong nước
- Nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Mỹ, đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. Tuy nhiên, sâu bệnh đe dọa đáng kể đến sản xuất cây trồng, dẫn đến giảm năng suất, thiệt hại tài chính cho nông dân và lo ngại về an ninh lương thực. Nước này là nước sản xuất và xuất khẩu ngũ cốc, đậu và hạt có dầu lớn sang các nước khác như lúa mì, ngô và đậu nành. Hoa Kỳ chiếm thị phần cao nhất 82,4% giá trị thị trường hóa chất bảo vệ thực vật ở Bắc Mỹ vào năm 2022.
- Các cuộc tấn công của cỏ dại vào cây trồng là phổ biến nhất trên toàn quốc. Cỏ lau, rong biển và cỏ đuôi ngựa là một số loại cỏ dại phổ biến được coi là tàn phá mùa màng. Với nhu cầu ngày càng tăng về ngô và lúa mì trong nước và quốc tế, việc quản lý cỏ dại đã trở nên cấp thiết trong nước. Điều này đã làm tăng nhu cầu về thuốc diệt cỏ trong nước, chiếm tỷ trọng cao nhất 53,3% tính theo giá trị vào năm 2022.
- Đồng thời, sự xâm nhập của côn trùng vào hạt có dầu và cây trồng làm vườn đặt ra thách thức đáng kể đối với năng suất nông nghiệp của đất nước. Các loài côn trùng phổ biến bao gồm bọ lá đậu, nho colaspis, rầy và rệp. Việc phun trực tiếp thuốc trừ sâu neonicotinoid, bao gồm imidacloprid hoặc thiamethoxam lên hạt được coi là một giải pháp hiệu quả. Thị trường thuốc trừ sâu chiếm thị phần cao thứ hai với 37,5% tính theo giá trị vào năm 2022.
- Mối lo ngại ngày càng tăng về an ninh lương thực và các phát triển khác nhau đã tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân sản xuất lương thực hiệu quả và bền vững đồng thời giảm thiểu tác động của sâu bệnh đối với cây trồng của họ. Điều này đã thúc đẩy thị trường, dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR là 4,7% trong giai đoạn dự báo (2023-2029).
Tăng cường tập trung vào sản xuất cây trồng bền vững
Mối quan tâm ngày càng tăng về sức khỏe cá nhân đã khiến người tiêu dùng đầu tư vào các sản phẩm hữu cơ và thử những sản phẩm mới. Những tác động sức khỏe liên quan đến thực phẩm hữu cơ đã trở nên quan trọng hơn bao giờ hết khi mọi người tìm cách tìm kiếm sức khỏe tổng thể.
Do nhu cầu ngày càng tăng về an toàn và chất lượng thực phẩm, thuốc trừ sâu sinh học đang ngày càng phổ biến trong nông nghiệp bền vững. Ngành thuốc trừ sâu sinh học đã được thúc đẩy bởi nhận thức ngày càng tăng về sản xuất lương thực bền vững, mối quan tâm của nông dân về việc sử dụng hóa chất quá mức và chi phí bảo vệ cây trồng hóa học ngày càng tăng. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA), thuốc trừ sâu vi sinh vật chiếm khoảng bảy trong tổng số thuốc trừ sâu sinh học được đăng ký tại Hoa Kỳ vào cuối năm 2020. Số lượng lớn thuốc trừ sâu vi sinh vật được đăng ký trong nước cho thấy nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm này.
Nhiều hiệp hội chính phủ đang đưa ra các chương trình bền vững để phát triển và thực hiện thuốc trừ sâu sinh học như một phần của các chương trình quản lý dịch hại tổng hợp. Chương trình Thuốc trừ sâu sinh học của Nhóm Đánh giá Sức khỏe Rừng và Khoa học Ứng dụng (FHAAST) đóng vai trò là nguồn thông tin cập nhật về thuốc trừ sâu sinh học, các sản phẩm dựa trên sinh học như hóa chất ký hiệu và vi sinh vật, được sử dụng bởi các nhân viên Lâm nghiệp Nhà nước và Tư nhân, trên toàn quốc, để kiểm soát ngắn hạn các loài xâm lấn.
Ngoài ra, một số người chơi trên thị trường tham gia vào việc sản xuất các hóa chất bảo vệ thực vật sinh học thân thiện với môi trường. Điều này sẽ dẫn đến sự gia tăng sử dụng các sản phẩm bảo vệ thực vật của khách hàng để sản xuất cây trồng hữu cơ và giữ cân bằng với môi trường. Theo USDA, Mỹ là nước xuất khẩu hàng hóa hữu cơ lớn với tỷ lệ rau diếp, táo và nho cao nhất vào năm 2020. Nhiều tuyến trùng (giun tròn), chẳng hạn như nút rễ, u nang, vết chích và lance, phổ biến trong một loạt các loại cây trồng được trồng hữu cơ dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu về thuốc diệt tuyến trùng sinh học.
Thuốc diệt cỏ chiếm lĩnh thị trường
Thuốc diệt cỏ là các tác nhân hóa học được sử dụng để tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của thực vật không mong muốn, chẳng hạn như cỏ dại trong nhà hoặc trong trang trại và các loài xâm lấn. Thuốc diệt cỏ hóa học có một lợi thế đáng kể so với kiểm soát cỏ dại cơ học về mặt dễ áp dụng, thường tiết kiệm chi phí lao động.
Glyphosate, 2,4-D, atrazine, glufosinate-amoni, paraquat, pendimethalin, dicamba, fluroxypyr và metolachlor là những loại thuốc diệt cỏ tổng hợp thường được sử dụng. Tuy nhiên, glyphosate là động lực chính của sự tăng trưởng thị trường. Glyphosate, được bán dưới tên thương hiệu Roundup của Bayer, là loại thuốc diệt cỏ được sử dụng rộng rãi nhất. Đây là một loại thuốc diệt cỏ toàn thân, không chọn lọc, phổ rộng, chiếm 60% thị trường toàn cầu về thuốc diệt cỏ không chọn lọc. Tuy nhiên, do những lo ngại nghiêm trọng về sức khỏe và tính chất gây ung thư của chất này, nhiều quốc gia, Liên minh châu Âu (EU) và nhiều quốc gia khác trên toàn thế giới đã cấm glyphosate. Nhiều loại thuốc diệt cỏ vẫn được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ, với số lượng từ hàng chục đến hàng trăm triệu bảng mỗi năm, đã bị cấm hoặc đang bị loại bỏ.
Thuốc diệt cỏ sinh học sử dụng vi khuẩn làm tác nhân kiểm soát cỏ dại sinh học đang trở nên phổ biến trong các kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp, cùng với thuốc diệt cỏ tổng hợp. Mặc dù phân khúc này chỉ chiếm một phần nhỏ của ngành, nhưng nó dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ đáng kể. Chương trình Sử dụng Hóa chất Nông nghiệp của Dịch vụ Thống kê Nông nghiệp Quốc gia (NASS) của USDA đã thực hiện một cuộc khảo sát ở 19 tiểu bang chiếm 3.9% trong số 93,4 triệu mẫu đất trồng ngô ở Hoa Kỳ vào năm 2021, trong đó atrazine là hoạt chất được sử dụng rộng rãi nhất (áp dụng cho 65% diện tích trồng), tiếp theo là mesotrione (47%) và muối isopropylamine glyphosate (41%). Do đó, nhu cầu ngày càng tăng để tăng năng suất và chất lượng cây trồng, kiểm soát tổn thất năng suất cây trồng do cỏ dại trong nước là yếu tố chính thúc đẩy thị trường thuốc diệt cỏ.
Tổng quan về ngành Hóa chất bảo vệ thực vật Hoa Kỳ
Thị trường Hóa chất bảo vệ cây trồng của Hoa Kỳ được củng cố vừa phải, với năm công ty hàng đầu chiếm 43,88%. Các công ty lớn trong thị trường này là BASF SE, Bayer AG, Corteva Agriscience, FMC Corporation và Syngenta Group (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Các nhà lãnh đạo thị trường hóa chất bảo vệ cây trồng Hoa Kỳ
BASF SE
Bayer AG
Corteva Agriscience
FMC Corporation
Syngenta Group
Other important companies include ADAMA Agricultural Solutions Ltd, American Vanguard Corporation, Nufarm Ltd, Sumitomo Chemical Co. Ltd, UPL Limited.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hóa chất bảo vệ cây trồng Hoa Kỳ
- Tháng 4 năm 2023 Nufarm tung ra loại thuốc diệt nấm công thức dạng lỏng mới, Tourney EZ, dành riêng cho cỏ và cây cảnh dựa trên nhu cầu của khách hàng, điều này củng cố hơn nữa vai trò của công ty trong việc bảo vệ cỏ và cây cảnh.
- Tháng 3 năm 2023 AMVAC tung ra danh mục thuốc diệt cỏ, bao gồm Impact Core và Sinate, để chống lại tính kháng cỏ dại ở ngô.
- Tháng 1 năm 2023 Bayer thiết lập quan hệ đối tác mới với Oerth Bio để nâng cao công nghệ bảo vệ thực vật và tạo ra các giải pháp bảo vệ cây trồng thân thiện với môi trường hơn.
Báo cáo Thị trường Hóa chất Bảo vệ Cây trồng Hoa Kỳ - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Tiêu thụ thuốc trừ sâu trên mỗi ha
- 4.2 Phân tích giá cho các thành phần hoạt động
-
4.3 Khung pháp lý
- 4.3.1 Hoa Kỳ
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính bằng Giá trị tính bằng USD và Khối lượng, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
-
5.1 Chức năng
- 5.1.1 Thuốc diệt nấm
- 5.1.2 Thuốc diệt cỏ
- 5.1.3 thuốc trừ sâu
- 5.1.4 Thuốc diệt nhuyễn thể
- 5.1.5 Thuốc diệt tuyến trùng
-
5.2 Chế độ ứng dụng
- 5.2.1 Hóa học
- 5.2.2 lá
- 5.2.3 Khử trùng
- 5.2.4 Xử lý hạt giống
- 5.2.5 Xử lý đất
-
5.3 Loại cắt
- 5.3.1 Cây trồng thương mại
- 5.3.2 Rau củ quả
- 5.3.3 Ngũ cốc & Ngũ cốc
- 5.3.4 Đậu & Hạt có dầu
- 5.3.5 Sân cỏ & trang trí
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ Toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như phân tích những phát triển gần đây)
- 6.4.1 ADAMA Agricultural Solutions Ltd
- 6.4.2 American Vanguard Corporation
- 6.4.3 BASF SE
- 6.4.4 Bayer AG
- 6.4.5 Corteva Agriscience
- 6.4.6 FMC Corporation
- 6.4.7 Nufarm Ltd
- 6.4.8 Sumitomo Chemical Co. Ltd
- 6.4.9 Syngenta Group
- 6.4.10 UPL Limited
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CÁC CEO CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ CÂY TRỒNG
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành Hóa chất bảo vệ thực vật của Hoa Kỳ
Thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc diệt động vật thân mềm, thuốc diệt giun được chia thành các phân đoạn theo Chức năng. Hóa chất, Lá, Khử trùng, Xử lý hạt giống, Xử lý đất được bao gồm dưới dạng các phân đoạn theo Chế độ ứng dụng. Cây trồng thương mại, Trái cây Rau quả, Ngũ cốc Ngũ cốc, Đậu Hạt có dầu, Cỏ Cây cảnh được phân loại thành các phân khúc theo Loại cây trồng.
- Nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Mỹ, đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. Tuy nhiên, sâu bệnh đe dọa đáng kể đến sản xuất cây trồng, dẫn đến giảm năng suất, thiệt hại tài chính cho nông dân và lo ngại về an ninh lương thực. Nước này là nước sản xuất và xuất khẩu ngũ cốc, đậu và hạt có dầu lớn sang các nước khác như lúa mì, ngô và đậu nành. Hoa Kỳ chiếm thị phần cao nhất 82,4% giá trị thị trường hóa chất bảo vệ thực vật ở Bắc Mỹ vào năm 2022.
- Các cuộc tấn công của cỏ dại vào cây trồng là phổ biến nhất trên toàn quốc. Cỏ lau, rong biển và cỏ đuôi ngựa là một số loại cỏ dại phổ biến được coi là tàn phá mùa màng. Với nhu cầu ngày càng tăng về ngô và lúa mì trong nước và quốc tế, việc quản lý cỏ dại đã trở nên cấp thiết trong nước. Điều này đã làm tăng nhu cầu về thuốc diệt cỏ trong nước, chiếm tỷ trọng cao nhất 53,3% tính theo giá trị vào năm 2022.
- Đồng thời, sự xâm nhập của côn trùng vào hạt có dầu và cây trồng làm vườn đặt ra thách thức đáng kể đối với năng suất nông nghiệp của đất nước. Các loài côn trùng phổ biến bao gồm bọ lá đậu, nho colaspis, rầy và rệp. Việc phun trực tiếp thuốc trừ sâu neonicotinoid, bao gồm imidacloprid hoặc thiamethoxam lên hạt được coi là một giải pháp hiệu quả. Thị trường thuốc trừ sâu chiếm thị phần cao thứ hai với 37,5% tính theo giá trị vào năm 2022.
- Mối lo ngại ngày càng tăng về an ninh lương thực và các phát triển khác nhau đã tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân sản xuất lương thực hiệu quả và bền vững đồng thời giảm thiểu tác động của sâu bệnh đối với cây trồng của họ. Điều này đã thúc đẩy thị trường, dự kiến sẽ chứng kiến tốc độ CAGR là 4,7% trong giai đoạn dự báo (2023-2029).
| Thuốc diệt nấm |
| Thuốc diệt cỏ |
| thuốc trừ sâu |
| Thuốc diệt nhuyễn thể |
| Thuốc diệt tuyến trùng |
| Hóa học |
| lá |
| Khử trùng |
| Xử lý hạt giống |
| Xử lý đất |
| Cây trồng thương mại |
| Rau củ quả |
| Ngũ cốc & Ngũ cốc |
| Đậu & Hạt có dầu |
| Sân cỏ & trang trí |
| Chức năng | Thuốc diệt nấm |
| Thuốc diệt cỏ | |
| thuốc trừ sâu | |
| Thuốc diệt nhuyễn thể | |
| Thuốc diệt tuyến trùng | |
| Chế độ ứng dụng | Hóa học |
| lá | |
| Khử trùng | |
| Xử lý hạt giống | |
| Xử lý đất | |
| Loại cắt | Cây trồng thương mại |
| Rau củ quả | |
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | |
| Đậu & Hạt có dầu | |
| Sân cỏ & trang trí |
Định nghĩa thị trường
- Chức năng - Hóa chất bảo vệ cây trồng được sử dụng để kiểm soát hoặc ngăn ngừa sâu bệnh, bao gồm côn trùng, nấm, cỏ dại, tuyến trùng và động vật thân mềm, gây hại cho cây trồng và để bảo vệ năng suất cây trồng.
- Chế độ ứng dụng - Qua lá, xử lý hạt giống, xử lý đất, hóa học và khử trùng là các loại chế độ ứng dụng khác nhau mà qua đó các hóa chất bảo vệ thực vật được áp dụng cho cây trồng.
- Loại cắt - Điều này thể hiện việc tiêu thụ hóa chất bảo vệ thực vật của Ngũ cốc, Đậu, Hạt có dầu, Trái cây, Rau, Cỏ và Cây cảnh.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký