Quy mô thị trường hạt giống Philippines
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 0.85 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 1.04 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 4.21 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo công nghệ chăn nuôi | Giống lai |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống Philippines
Quy mô Thị trường Hạt giống Philippines ước tính đạt 0,82 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 1,05 tỷ USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,21% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Ngũ cốc và ngũ cốc là họ cây trồng lớn nhất: Ở Philippines, lúa là cây lương thực chủ yếu chiếm một diện tích nông nghiệp lớn. Ngoài ra, diện tích trồng ngô tăng lên đã thúc đẩy thị trường.
- Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống lớn nhất: Đó là do việc áp dụng các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai cao hơn trên lúa, hạt có dầu và rau, những cây trồng chính được trồng trong nước.
- Ngũ cốc và ngũ cốc là nhóm cây trồng phát triển nhanh nhất: Đó là do diện tích trồng lúa và ngô ngày càng tăng do nhu cầu ngày càng tăng cho ngành tiêu dùng, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Ngoài ra, việc sử dụng các giống lai trong ngô cao hơn.
- Giống lai là công nghệ nhân giống phát triển nhanh nhất: Sự tăng trưởng nhanh nhất của giống lai có liên quan đến các đặc điểm như năng suất cao, khả năng chống chịu stress sinh học và phi sinh học, sức sống cao và ra trái sớm ở rau.
Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Năm 2021, các giống thụ phấn tự do và các giống lai có thị phần cao hơn trên thị trường hạt giống Philippines, chiếm 65,6%. Tỷ lệ cao chủ yếu là do diện tích trồng lúa lớn hơn (4,2 triệu ha), trong đó các giống thụ phấn tự do là phổ biến nhất. Các giống hạt giống thụ phấn tự do cần ít đầu vào hơn như phân bón và thuốc trừ sâu và ít tốn kém hơn so với hạt giống lai.
- Vào năm 2021, các giống lai chuyển gen chiếm 23,9% thị trường hạt giống lai do năng suất cao hơn, khả năng thích ứng rộng hơn, khả năng kháng côn trùng cao và đặc tính chịu thuốc diệt cỏ.
- Tại Philippines, trong tổng giá trị thị trường của các giống thụ phấn tự do và các dẫn xuất lai, cây trồng theo hàng chiếm 96,4% thị phần vào năm 2021. Thị phần cao là do diện tích trồng trọt tăng lên và nhu cầu về số lượng hạt giống lớn trên một đơn vị diện tích để gieo trồng.
- Phân khúc hạt giống lai dự kiến sẽ là phân khúc hạt giống phát triển nhanh nhất trong giai đoạn dự báo (2022-2028), đạt tốc độ tăng trưởng hàng năm là 5,3%. Tốc độ tăng trưởng gắn liền với năng suất cao của các giống lai và việc áp dụng các giống lai chuyển gen.
- Tại Philippines, việc áp dụng các giống lai và giống thụ phấn tự do cải tiến đã mang lại nhiều lợi thế như tự chủ trong sản xuất, nâng cao chất lượng nông sản, sản xuất ổn định, tiềm năng xuất khẩu cao... Vì vậy, những yếu tố này được được dự đoán sẽ giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường hạt giống trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành hạt giống Philippines
Thị trường hạt giống Philippines bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 20,76%. Các công ty lớn trong thị trường này là Allied Botanical Corporation, Bayer AG, Corteva Agriscience, East-West Seed và Syngenta Group (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường hạt giống Philippines
Allied Botanical Corporation
Bayer AG
Corteva Agriscience
East-West Seed
Syngenta Group
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt giống Philippines
- Tháng 6 năm 2022 Một loại rau diếp nhiệt đới mới được ra mắt có tên Arunas RZ. Điều này được kỳ vọng sẽ nâng cao thị phần của công ty.
- Tháng 5 năm 2022 Corteva mở rộng hoạt động kinh doanh hạt hướng dương tại châu Âu với khoản đầu tư 14,1 triệu USD vào cơ sở sản xuất Afumati ở Romania để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong nước và quốc tế của nông dân về hạt hướng dương chất lượng cao.
- Tháng 4 năm 2022 East-West thiết lập chỗ đứng vững chắc ở Brazil thông qua việc mua lại Hortec Tecnologia de Sementes Ltd, một công ty hạt giống rau của Brazil có trụ sở tại Braganca Paulista, Sao Paulo. Công ty có hơn 30 năm kinh nghiệm, với danh mục đa dạng các loại rau như cà chua và rau diếp, cùng năng lực sản xuất và chế biến hạt giống tốt.
Báo cáo thị trường hạt giống Philippines - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.1.1 Giống lai không chuyển gen
- 5.1.1.2 Giống lai chuyển gen
- 5.1.1.2.1 Chịu được thuốc diệt cỏ
- 5.1.1.2.2 Các đặc điểm khác
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Cơ chế canh tác
- 5.2.1 Trường mở
- 5.2.2 canh tác được bảo vệ
-
5.3 Loại cắt
- 5.3.1 cây trồng theo hàng
- 5.3.1.1 Cây lấy sợi
- 5.3.1.1.1 Bông
- 5.3.1.1.2 Cây lấy sợi khác
- 5.3.1.2 Cây thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.1 cỏ linh lăng
- 5.3.1.2.2 Ngô làm thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.3 Cao lương thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.4 Cây thức ăn gia súc khác
- 5.3.1.3 Ngũ cốc & Ngũ cốc
- 5.3.1.3.1 Ngô
- 5.3.1.3.2 Cơm
- 5.3.1.3.3 Cao lương
- 5.3.1.4 Hạt có dầu
- 5.3.1.4.1 Đậu nành
- 5.3.1.4.2 Hạt có dầu khác
- 5.3.1.5 Xung
- 5.3.2 Rau
- 5.3.2.1 cải bắp
- 5.3.2.1.1 Bắp cải
- 5.3.2.1.2 cà rốt
- 5.3.2.1.3 Súp lơ & bông cải xanh
- 5.3.2.1.4 Các loại cải khác
- 5.3.2.2 Dưa chuột
- 5.3.2.2.1 Dưa chuột & dưa chuột
- 5.3.2.2.2 Bí ngô & bí
- 5.3.2.2.3 Dưa chuột khác
- 5.3.2.3 Rễ & củ
- 5.3.2.3.1 Tỏi
- 5.3.2.3.2 Củ hành
- 5.3.2.3.3 Khoai tây
- 5.3.2.3.4 Rễ và củ khác
- 5.3.2.4 Họ Cà
- 5.3.2.4.1 Ớt
- 5.3.2.4.2 Cà tím
- 5.3.2.4.3 Cà chua
- 5.3.2.4.4 Họ Cà khác
- 5.3.2.5 Rau chưa được phân loại
- 5.3.2.5.1 Măng tây
- 5.3.2.5.2 Rau xà lách
- 5.3.2.5.3 Đậu bắp
- 5.3.2.5.4 Đậu Hà Lan
- 5.3.2.5.5 Rau chân vịt
- 5.3.2.5.6 Các loại rau chưa được phân loại khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Allied Botanical Corporation
- 6.4.2 Bayer AG
- 6.4.3 Charoen Pokphand Group (C.P. Group)
- 6.4.4 Corteva Agriscience
- 6.4.5 DCM Shriram Ltd (Bioseed)
- 6.4.6 East-West Seed
- 6.4.7 Harbest Agribusiness Corporation
- 6.4.8 Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
- 6.4.9 SeedWorks International Pvt. Ltd
- 6.4.10 Syngenta Group
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt giống Philippines
Các giống lai, giống thụ phấn mở và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Cánh đồng mở, canh tác được bảo vệ được bao gồm trong các phân đoạn của Cơ chế canh tác. Cây trồng theo hàng, Rau được bao gồm dưới dạng phân đoạn theo Loại cây trồng.| Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chịu được thuốc diệt cỏ | |
| Các đặc điểm khác | ||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | ||
| Trường mở |
| canh tác được bảo vệ |
| cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | ||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | |
| Ngô làm thức ăn gia súc | ||
| Cao lương thức ăn gia súc | ||
| Cây thức ăn gia súc khác | ||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | |
| Cơm | ||
| Cao lương | ||
| Hạt có dầu | Đậu nành | |
| Hạt có dầu khác | ||
| Xung | ||
| Rau | cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | ||
| Súp lơ & bông cải xanh | ||
| Các loại cải khác | ||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | |
| Bí ngô & bí | ||
| Dưa chuột khác | ||
| Rễ & củ | Tỏi | |
| Củ hành | ||
| Khoai tây | ||
| Rễ và củ khác | ||
| Họ Cà | Ớt | |
| Cà tím | ||
| Cà chua | ||
| Họ Cà khác | ||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | |
| Rau xà lách | ||
| Đậu bắp | ||
| Đậu Hà Lan | ||
| Rau chân vịt | ||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | ||
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chịu được thuốc diệt cỏ | ||
| Các đặc điểm khác | |||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | |||
| Cơ chế canh tác | Trường mở | ||
| canh tác được bảo vệ | |||
| Loại cắt | cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | |||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | ||
| Ngô làm thức ăn gia súc | |||
| Cao lương thức ăn gia súc | |||
| Cây thức ăn gia súc khác | |||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | ||
| Cơm | |||
| Cao lương | |||
| Hạt có dầu | Đậu nành | ||
| Hạt có dầu khác | |||
| Xung | |||
| Rau | cải bắp | Bắp cải | |
| cà rốt | |||
| Súp lơ & bông cải xanh | |||
| Các loại cải khác | |||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | ||
| Bí ngô & bí | |||
| Dưa chuột khác | |||
| Rễ & củ | Tỏi | ||
| Củ hành | |||
| Khoai tây | |||
| Rễ và củ khác | |||
| Họ Cà | Ớt | ||
| Cà tím | |||
| Cà chua | |||
| Họ Cà khác | |||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | ||
| Rau xà lách | |||
| Đậu bắp | |||
| Đậu Hà Lan | |||
| Rau chân vịt | |||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | |||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và các bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), con số này bao gồm tổng diện tích được canh tác bằng một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên cánh đồng trống sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện cánh đồng trống.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký