Quy mô thị trường Plums Sloes

Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2018 - 2028 |
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2022 |
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2023 - 2028 |
CAGR | 11.20 % |
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất | Châu Âu |
Thị Trường Lớn Nhất | Châu Á Thái Bình Dương |
Chúng Tôi Có Thể Giúp Gì?
Phân tích thị trường Plums Sloes
Thị trường mận và mận ước được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 11.2%, trong giai đoạn dự báo (2020-2025).
- Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường trong năm 2019, với Trung Quốc đóng góp một phần lớn thị phần trong khu vực. Việc sản xuất mận Hei Bulin đã đạt được sức hút với diện tích trồng cao hơn ở các khu vực như Yongtai và Quảng Đông, trong số những khu vực khác. Ngoài ra, sự nhấn mạnh liên tục của chính phủ vào việc cải thiện chuỗi giá trị trong nước và cải thiện chất lượng cũng như tiêu chuẩn hóa ngành, dự kiến sẽ thúc đẩy sản xuất ở Trung Quốc, trong giai đoạn dự báo. Châu Âu là khu vực phát triển nhanh nhất trong thị trường mận tươi và sloes trên toàn cầu.
- Xu hướng của người tiêu dùng đối với mận ngọt hơn và các giống mới hơn do sự sai lệch so với mận truyền thống đang thúc đẩy tiêu thụ chung trong khu vực.
Châu Á-Thái Bình Dương chiếm lĩnh thị trường
Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường mận và mận trên toàn cầu vào năm 2019. Trung Quốc đóng góp thị phần lớn trong khu vực, tiếp theo là Hồng Kông (Trung Quốc). Theo cơ sở dữ liệu thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp, tổng sản lượng tại Trung Quốc đạt 6.801,1 nghìn tấn vào năm 2018 từ 6.665,4 nghìn tấn vào năm 2017. Việc trồng mận và cây gai đen trong điều kiện bảo vệ trong nhà kính đã thúc đẩy mức sản xuất trong những năm gần đây. Năng suất trên mỗi mét vuông 667,0 mét vuông được bảo vệ là gần 1.200,0 kg trong khi giá mỗi kg được báo cáo gấp ba đến bốn lần so với mận và mận được trồng thông thường. Thường được gọi là Hei Bulin, việc trồng mận đen đang đạt được đà với Yongtai ở tỉnh Phúc Kiến cùng với các khu vực khác như Quảng Đông, Quảng Tây và Hải Nam, trải qua diện tích trồng tăng lên. Hơn nữa, chính quyền địa phương ở các quận như Linwei, đã nhấn mạnh vào việc nâng cao chất lượng, tăng cường hướng dẫn kỹ thuật, quản lý chuyên sâu và thúc đẩy tiêu chuẩn hóa ngành sau hiệu ứng bán chậm được chứng kiến trong mùa thu hoạch năm 2019. Do đó, sản lượng mận và mận trong nước dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong khu vực, trong giai đoạn dự báo.

Để hiểu các xu hướng chính, hãy Tải Xuống Bản Báo Cáo Mẫu
Thị trường phát triển nhanh nhất - Châu Âu
Châu Âu là thị trường phát triển nhanh nhất trong thị trường mận và mận toàn cầu vào năm 2019. Liên minh châu Âu chiếm 11.2% tổng giá trị nhập khẩu trên thị trường mận và mận trong năm. Hà Lan, Vương quốc Anh, Đức và Nga có thị phần giá trị nhập khẩu lần lượt là 11.2%, 11.2%, 11.2% và 11.2% trong năm 2018, với tổng lượng nhập khẩu lần lượt là 32.032,0 tấn, 39.495,0 tấn, 43.325,0 tấn và 77.073,0 tấn mận và mận và sloes, trong cùng năm. Theo Trung tâm Xúc tiến Nhập khẩu từ các nước đang phát triển (CBI), nhu cầu về mận có hàm lượng đường cao hơn đang tăng lên trong khu vực. Hơn nữa, các giống và giống lai mới như Pluot đã trở nên phổ biến ở Pháp và Chile. Tuy nhiên, xu hướng theo mùa trong nhu cầu về trái cây hạn chế tiêu thụ chung trong khu vực, hàng năm.

Để hiểu các xu hướng địa lý, hãy Tải Xuống Bản Báo Cáo Mẫu
Báo cáo thị trường Plums Sloes - Mục lục
-
1. GIỚI THIỆU
-
1.1 Kết quả nghiên cứu
-
1.2 giả định nghiên cứu
-
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-
-
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
3. TÓM TẮT
-
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Tổng quan thị trường
-
4.2 Trình điều khiển thị trường
-
4.3 Hạn chế thị trường
-
4.4 Phân tích chuỗi giá trị
-
-
5. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Địa lý
-
5.1.1 Bắc Mỹ
-
5.1.1.1 Hoa Kỳ
-
5.1.1.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.1.1.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.1.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.1.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.1.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.1.2 Canada
-
5.1.1.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.1.2.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.1.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.1.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.1.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
5.1.2 Châu Âu
-
5.1.2.1 Ru-ma-ni
-
5.1.2.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.1.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2.2 Xéc-bi-a
-
5.1.2.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.2.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2.3 Nước Ý
-
5.1.2.3.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.3.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.3.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2.4 Pháp
-
5.1.2.4.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.4.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.4.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2.5 Nga
-
5.1.2.5.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.5.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.5.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.5.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.5.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.2.6 Tây ban nha
-
5.1.2.6.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.2.6.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.2.6.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.6.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.2.6.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
5.1.3 Châu á Thái Bình Dương
-
5.1.3.1 Trung Quốc
-
5.1.3.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.3.1.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.3.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.3.2 Hồng Kông, Trung Quốc
-
5.1.3.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.3.2.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.3.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.3.3 Ấn Độ
-
5.1.3.3.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.3.3.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.3.3.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.3.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.3.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.3.4 Châu Úc
-
5.1.3.4.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.3.4.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.3.4.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.4.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.3.4.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
5.1.4 Nam Mỹ
-
5.1.4.1 chi-lê
-
5.1.4.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.4.1.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.4.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.4.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.4.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.4.2 Ác-hen-ti-na
-
5.1.4.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.4.2.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.4.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.4.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.4.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
5.1.5 Châu Phi và Trung Đông
-
5.1.5.1 Ma-rốc
-
5.1.5.1.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.5.1.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.5.1.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.5.1.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.5.1.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
5.1.5.2 Nam Phi
-
5.1.5.2.1 Phân tích sản xuất
-
5.1.5.2.2 Phân tích tiêu thụ
-
5.1.5.2.3 Phân tích thị trường nhập khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.5.2.4 Phân tích thị trường xuất khẩu (Giá trị & Khối lượng)
-
5.1.5.2.5 Phân tích xu hướng giá
-
-
-
-
-
6. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
Phân khúc ngành công nghiệp Plums Sloes
Mận là một loại trái cây thuộc chi Prunus và Sloe hoặc Blackthorn thuộc họ hoa hồng Rosaceae. Thị trường mận và sloes được phân khúc dựa trên địa lý bao gồm tất cả các quốc gia lớn đam mê sản xuất, tiêu thụ, nhập khẩu và nhập khẩu trái cây trên toàn cầu. Thời gian nghiên cứu xem xét cho báo cáo là 2016-2019 và giai đoạn dự báo là 2020-2025.
Địa lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường Plums Sloes
Quy mô thị trường Plums and Sloes hiện tại là bao nhiêu?
Thị trường Mận và Sloes dự kiến sẽ đăng ký CAGR là 11.2% trong giai đoạn dự báo (2023-2028).
Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Mận và Sloes?
Châu Âu được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2023-2028).
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Mận và Sloes?
Năm 2023, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường Mận và Sloes.
Báo cáo ngành công nghiệp mận và sloes
Thống kê thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2023 của Plums and Sloes, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Plums and Sloes bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2028 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng báo cáo miễn phí Tải xuống PDF.