Phân tích thị phần và quy mô thị trường của chất ức chế Protease C1 trong huyết tương - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương được phân chia theo thuốc, dạng bào chế (đông khô và tiêm) và địa lý

Quy mô thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương

Phân tích thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương

Thị trường điều trị bằng thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương dự kiến ​​​​sẽ có sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn dự báo do tỷ lệ mắc bệnh phù mạch di truyền (HAE) ngày càng tăng. Phù mạch di truyền là một tình trạng di truyền có khả năng đe dọa tính mạng với tỷ lệ mắc từ 1 trên 10.000 đến 1 trên 50.000 người theo HAE International (HAEi), tổ chức bảo trợ toàn cầu cho các nhóm bệnh nhân HAE trên thế giới.

Ngoài ra, việc tăng cường đầu tư vào RD, phát hiện ra các loại thuốc ức chế, tăng cường phê duyệt sản phẩm các loại thuốc đường ống đầy hứa hẹn và các liệu pháp mới để điều trị phù mạch di truyền là một số yếu tố khác thúc đẩy thị trường trên toàn cầu.

Tổng quan về ngành công nghiệp ức chế Protease C1 trong huyết tương

Trong thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1, các công ty lớn đang tập trung vào các chiến lược thị trường khác nhau như hoạt động nghiên cứu và phát triển cao, quan hệ đối tác, hợp tác, mua lại và sáp nhập, v.v. Các công ty lớn trong thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1 là CSL Behring LLC., Takeda Công ty TNHH Dược phẩm, Pharming Technologies BV, KalVista Pharmaceuticals, Inc cùng nhiều công ty khác.

Dẫn đầu thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương

  1. CSL Behring LLC

  2. Takeda Pharmaceutical Company Limited (Shire Pharmaceutical Holdings)

  3. Pharming Technologies B.V.

  4. KalVista Pharmaceuticals, Inc.

  5. BioCryst Pharmaceuticals

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Báo cáo thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng tỷ lệ phù mạch di truyền (HAE)
    • 4.2.2 Tăng cường đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Giá cao của các thủ tục thử nghiệm bí truyền hạn chế gia nhập thị trường
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo loại thuốc
    • 5.1.1 chất ức chế C1
    • 5.1.2 Thuốc ức chế Kallikrein
    • 5.1.3 Thuốc đối kháng thụ thể Bradykinin B2 chọn lọc
  • 5.2 Theo dạng bào chế
    • 5.2.1 Lyphophl hóa
    • 5.2.2 Thuốc tiêm
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. HỒ SƠ CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH CẠNH TRANH

  • 6.1 CSL Limited (CSL Behring LLC)
  • 6.2 Công ty TNHH Dược phẩm Takeda (Shire Pharmaceutical Holdings)
  • 6.3 Công ty dược phẩm Ionis
  • 6.4 Công nghệ dược phẩm BV
  • 6.5 Centogen AG
  • 6.6 Dược phẩm BioCryst
  • 6.7 Công ty dược phẩm KalVista, Inc.
  • 6.8 Fresenius Kabi

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp chất ức chế Protease C1 trong huyết tương

Theo phạm vi của báo cáo, chất ức chế protease C1 trong huyết tương (C1 Inh) là một thành viên thuộc họ serpin gồm các chất ức chế protease và các protein liên quan, và cơ chế hoạt động của nó giống hệt với cơ chế hoạt động của các thành viên ức chế protease khác trong họ. SERPING1 tạo thành một phức hợp cân bằng hóa học không hoạt động phân giải protein với các protease C1r hoặc C1s sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hòa đông máu, kích hoạt bổ sung, tạo ra kinin và tiêu sợi huyết. Nó cũng là một chất ức chế FXIIa hiệu quả. Đột biến gen SERPING1 có liên quan đến bệnh thoái hóa điểm vàng ở người trưởng thành gây phù mạch di truyền (HAE).

Theo loại thuốc chất ức chế C1
Thuốc ức chế Kallikrein
Thuốc đối kháng thụ thể Bradykinin B2 chọn lọc
Theo dạng bào chế Lyphophl hóa
Thuốc tiêm
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Theo loại thuốc
chất ức chế C1
Thuốc ức chế Kallikrein
Thuốc đối kháng thụ thể Bradykinin B2 chọn lọc
Theo dạng bào chế
Lyphophl hóa
Thuốc tiêm
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương

Quy mô thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1 hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 6,90% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1?

CSL Behring LLC, Takeda Pharmaceutical Company Limited (Shire Pharmaceutical Holdings), Pharming Technologies B.V., KalVista Pharmaceuticals, Inc., BioCryst Pharmaceuticals là những công ty lớn hoạt động trong thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1.

Thị trường thuốc ức chế Plasma Protease C1 này hoạt động trong những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường của thuốc ức chế Plasma Protease C1 trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường của thuốc ức chế Plasma Protease C1 trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào: Tháng Sáu 9, 2023

Báo cáo ngành thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của chất ức chế Plasma Protease C1 năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích chất ức chế Protease C1 trong huyết tương bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Toàn cầu Thị trường thuốc ức chế Protease C1 trong huyết tương