Quy mô thị trường xơ phổi vô căn

Tóm tắt thị trường xơ phổi vô căn
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường xơ phổi vô căn

Quy mô thị trường xơ phổi vô căn ước tính đạt 4,60 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 6,43 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,95% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Đại dịch COVID-19 đã tác động đáng kể đến thị trường bệnh xơ phổi vô căn (IPF). Mặc dù IPF là một bệnh phổi mãn tính mà COVID-19 không trực tiếp gây ra nhưng nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau của IPF, chẳng hạn như chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Theo một bài báo được MDPI công bố vào tháng 3 năm 2023, nhiễm SARS-CoV-2 đã gây ra đợt cấp tính trầm trọng của bệnh xơ phổi vô căn, ảnh hưởng tiêu cực đến tiên lượng của bệnh nhân. Tuy nhiên, có nguy cơ cao bệnh nhân mắc bệnh xơ phổi vô căn nhiều tháng sau khi bị nhiễm COVID-19, dẫn đến nhu cầu về các phương thức điều trị tăng lên. Ví dụ, theo một bài báo được xuất bản bởi Bộ sưu tập Khẩn cấp Y tế Công cộng Elsevier vào tháng 7 năm 2021, những bệnh nhân cao tuổi cần chăm sóc ICU và thở máy có nguy cơ mắc bệnh xơ phổi cao nhất. Do đó, đại dịch đã thu hút sự chú ý nhiều hơn đến sức khỏe hô hấp. Do đó, nhận thức và hiểu biết về IPF trong dân chúng và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nói chung đã được nâng cao. Điều này đã làm tăng nhu cầu điều trị bệnh xơ phổi vô căn, dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tỷ lệ mắc bệnh xơ phổi vô căn ngày càng tăng, dân số lão khoa ngày càng tăng và các hoạt động nghiên cứu và phát triển ngày càng tăng về các bệnh xơ phổi là một số yếu tố chính được kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo. Theo một bài báo do Prescriber xuất bản, vào tháng 7 năm 2022, tỷ lệ mắc bệnh xơ phổi vô căn hàng năm ở châu Âu ước tính là 0,22 đến 7,4 trên 100.000 người và khoảng 32.500 người ở Vương quốc Anh mắc bệnh xơ phổi vô căn, với tỷ lệ lưu hành khoảng 50 người. trên 100.000 người. Hơn nữa, theo cùng một nguồn, nó ảnh hưởng đến người già và ảnh hưởng đến nam giới thường xuyên hơn nữ giới. Theo cập nhật của WHO vào tháng 10 năm 2022, đến năm 2030, cứ sáu người trên toàn cầu thì có một người trên 60 tuổi. Vào thời điểm đó, dân số từ 60 tuổi trở lên sẽ tăng thêm 1,4 tỷ người. Quá trình lão hóa có liên quan đến những thay đổi của tế bào và phân tử phổi, góp phần vào sự phát triển và tiến triển của bệnh xơ phổi vô căn. Do đó, với dân số lão khoa ngày càng tăng, nguy cơ mắc bệnh xơ phổi vô căn cũng tăng lên, làm tăng nhu cầu điều trị, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.

Những người tham gia thị trường tích cực tham gia vào việc ra mắt, phát triển và hợp tác sản phẩm để mở rộng dấu ấn của họ, dẫn đến tăng trưởng thị trường. Ví dụ vào tháng 5 năm 2022, Alembic Pharmaceutical Limited đã nhận được sự chấp thuận cuối cùng từ FDA Hoa Kỳ cho viên pirfenidone với liều 267 mg và 800 mg. Pirfenidone được kê toa để điều trị bệnh xơ phổi vô căn.

Do đó, do tỷ lệ mắc bệnh xơ phổi vô căn cao, dân số già ngày càng tăng và sự chấp thuận của các loại thuốc mới, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​​​sẽ diễn ra trong giai đoạn dự báo. Tuy nhiên, việc thiếu sự điều trị và nhận thức đúng đắn ở các nước đang phát triển dự kiến ​​sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành xơ phổi vô căn

Thị trường xơ phổi vô căn có tính chất cạnh tranh vừa phải và có một số công ty trong nước và quốc tế tham gia vào thị trường này. Một số công ty tham gia thị trường quan trọng trên thị trường là Afferent Pharmaceuticals, Boehringer Ingelheim, Bristol-Myers Squibb, Cipla Inc., F. Hoffmann-La Roche Ltd, FibroGen, Genentech USA Inc., Jubilant Cadista, Merck Co. Inc., và Khoa học đời sống Prometic.

Các nhà lãnh đạo thị trường xơ phổi vô căn

  1. Cipla Inc.

  2. Boehringer Ingelheim International GmbH

  3. F. Hoffmann-La Roche Ltd

  4. FibroGen, Inc.

  5. Horizon Therapeutics plc

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường xơ phổi vô căn
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường bệnh xơ phổi vô căn

  • Vào tháng 1 năm 2023, Daewoong Pharmaceutical đã ký thỏa thuận với CS Pharmaceuticals về thuốc ức chế PRS hạng nhất Bersiporocin ở Trung Quốc đại lục, bao gồm Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao. Theo thỏa thuận này, CSP sẽ cấp phép bersiporocin cho bệnh xơ phổi vô căn (IPF) và các chỉ định bệnh xơ phổi khác với tổng số tiền xem xét lên tới 336 triệu USD, bao gồm các khoản thanh toán trả trước và cột mốc phát triển lên tới 76 triệu USD cũng như tiền bản quyền hai chữ số. trên doanh thu thuần.
  • Vào tháng 5 năm 2022, Sandoz đã tung ra thuốc generic pirfenidone, một loại thuốc được xếp hạng AB (có thể thay thế hoàn toàn) tương đương với Esbriet của Genentech, để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh xơ phổi vô căn (IPF) tại Hoa Kỳ.

Báo cáo thị trường xơ phổi vô căn - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng tỷ lệ xơ phổi vô căn và dân số lão khoa ngày càng tăng
    • 4.2.2 Tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển về bệnh xơ cơ
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Không có phương pháp điều trị thích hợp và thiếu nhận thức ở các nước đang phát triển
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Theo loại thuốc
    • 5.1.1 Nintedanib
    • 5.1.2 Pirfenidone
    • 5.1.3 Các loại thuốc khác
  • 5.2 Theo phương thức hành động
    • 5.2.1 Chất chống xơ hóa
    • 5.2.2 Thuốc ức chế Tyrosine Kinase
    • 5.2.3 Các phương thức hành động khác
  • 5.3 Bởi người dùng cuối
    • 5.3.1 Bệnh viện và phòng khám
    • 5.3.2 Hiệu thuốc
    • 5.3.3 Người dùng cuối khác
  • 5.4 Theo địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 United Therapeutics Corporation
    • 6.1.2 Boehringer Ingelheim International GmbH
    • 6.1.3 Bristol-Myers Squibb Company
    • 6.1.4 Cipla Inc.
    • 6.1.5 F. Hoffmann-La Roche Ltd
    • 6.1.6 FibroGen Inc.
    • 6.1.7 MediciNova Inc.
    • 6.1.8 Jubliant Pharma Limited (Jubliant Cadista Limited)
    • 6.1.9 Merck & Co. Inc.
    • 6.1.10 Horizon Therapeutics Inc.
    • 6.1.11 Avalyn Pharma Inc.
    • 6.1.12 CS Pharmaceuticals

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành xơ phổi vô căn

Theo phạm vi của báo cáo, xơ phổi vô căn (IPF) đề cập đến một loại bệnh phổi gây ra sẹo (xơ hóa) phổi mà không rõ lý do. Thời gian trôi qua, vết sẹo này ngày càng nặng hơn, khó thở sâu và phổi không thể lấy đủ oxy. IPF liên quan đến kẽ (mô và không gian xung quanh túi khí của phổi) và không liên quan trực tiếp đến đường thở hoặc mạch máu. Thị trường xơ phổi vô căn được phân chia theo loại thuốc (nintedanib, pirfenidone và các loại thuốc khác), phương thức tác dụng (thuốc chống xơ hóa, thuốc ức chế tyrosine kinase và các phương thức tác dụng khác), người dùng cuối (bệnh viện và phòng khám, nhà thuốc, v.v. người dùng cuối) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên khắp các khu vực chính trên toàn cầu . Báo cáo cung cấp giá trị bằng USD cho các phân khúc trên.

Theo loại thuốc
Nintedanib
Pirfenidone
Các loại thuốc khác
Theo phương thức hành động
Chất chống xơ hóa
Thuốc ức chế Tyrosine Kinase
Các phương thức hành động khác
Bởi người dùng cuối
Bệnh viện và phòng khám
Hiệu thuốc
Người dùng cuối khác
Theo địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Theo loại thuốc Nintedanib
Pirfenidone
Các loại thuốc khác
Theo phương thức hành động Chất chống xơ hóa
Thuốc ức chế Tyrosine Kinase
Các phương thức hành động khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện và phòng khám
Hiệu thuốc
Người dùng cuối khác
Theo địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường xơ phổi vô căn

Thị trường xơ phổi vô căn lớn đến mức nào?

Quy mô thị trường xơ phổi vô căn dự kiến ​​​​sẽ đạt 4,60 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,95% để đạt 6,43 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường xơ phổi vô căn hiện nay là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Xơ phổi Vô căn dự kiến ​​sẽ đạt 4,60 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường xơ phổi vô căn?

Cipla Inc., Boehringer Ingelheim International GmbH, F. Hoffmann-La Roche Ltd, FibroGen, Inc., Horizon Therapeutics plc là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Xơ phổi Vô căn.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường xơ phổi vô căn?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường xơ phổi vô căn?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Xơ phổi Vô căn.

Thị trường Xơ phổi Vô căn này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Xơ phổi Vô căn ước tính khoảng 4,30 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử của Thị trường Xơ phổi Vô căn trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Xơ phổi Vô căn trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành xơ phổi vô căn toàn cầu

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Bệnh xơ phổi vô căn năm 2024, do Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™ tạo ra. Phân tích Xơ phổi vô căn bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.