Phân Tích Quy Mô Thị Trường Chia Sẻ - Xu Hướng Tăng Trưởng Dự Báo Đến Năm 2029

Thị trường chất axit hóa thức ăn được phân chia theo Phụ gia phụ (Axit Fumaric, Axit Lactic, Axit Propionic), theo Động vật (Nuôi trồng thủy sản, Gia cầm, Động vật nhai lại, Lợn) và theo Khu vực (Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ). Khối lượng và giá trị thị trường được trình bày tương ứng bằng tấn và USD. Các điểm dữ liệu chính bao gồm quy mô thị trường của các chất phụ gia, chất phụ gia phụ và cả các danh mục động vật.

Quy mô thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi

svg icon Giai Đoạn Nghiên Cứu 2017 - 2029
svg icon Kích Thước Thị Trường (2024) 2.72 Tỷ đô la Mỹ
svg icon Kích Thước Thị Trường (2029) 3.58 Tỷ đô la Mỹ
svg icon Thị phần lớn nhất theo phụ gia phụ Axit propionic
svg icon CAGR (2024 - 2029) 5.61 %
svg icon Thị phần lớn nhất theo khu vực Châu á Thái Bình Dương
svg icon Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

Thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi Major Players

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Tóm tắt thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Key Players

TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
1. SÚC VẤT & SÁNG SUỐT
2. ĐÁY THẬT
3. SỰ ĐẦY ĐỦ
4. SỰ MINH BẠCH
5. TIỆN LỢI

Phân tích thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi

Quy mô thị trường chất axit hóa thức ăn ước tính đạt 2,58 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 3,39 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,61% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

  • Chất axit hóa thức ăn là một thành phần quan trọng của thức ăn chăn nuôi, thúc đẩy tăng trưởng và trao đổi chất, tăng lượng thức ăn ăn vào và bảo vệ chống lại mầm bệnh có hại đồng thời giảm sự phụ thuộc vào kháng sinh. Vào năm 2022, chất axit hóa thức ăn chiếm 7% thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi toàn cầu, khiến chúng trở thành một trong những loại phụ gia thức ăn chăn nuôi quan trọng nhất trên toàn thế giới.
  • Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường khu vực lớn nhất về chất axit hóa thức ăn, chiếm 31,3% thị trường vào năm 2022. Bắc Mỹ và Châu Âu theo sát, với thị phần lần lượt là 26,1% và 23%. Tỷ lệ cao hơn ở Châu Á-Thái Bình Dương được cho là do tỷ lệ thâm nhập của các chất phụ gia cao hơn và số lượng động vật lớn hơn. Hoa Kỳ là một trong những nước sản xuất và xuất khẩu nhiều loại thịt khác nhau, chẳng hạn như thịt gia cầm và thịt bò, điều này đã giúp Bắc Mỹ trở thành một trong những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất. Việc áp dụng các chất axit hóa thức ăn trong khu vực là giải pháp thay thế cho thuốc kháng sinh để sản xuất thức ăn chất lượng cao rất cao.
  • Axit propionic là chất axit hóa thức ăn được sử dụng rộng rãi nhất, chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu vào năm 2022, trị giá 0,8 tỷ USD. Điều này là do đặc tính kháng khuẩn và khả năng ức chế sự phát triển của nấm mốc và một số vi khuẩn ở nồng độ thấp. Tiếp theo là axit fumaric và axit lactic về mặt giá trị.
  • Phân khúc chất axit hóa thức ăn khác dự kiến ​​sẽ tăng trưởng với tốc độ tương tự với tốc độ CAGR là 5,6% trong giai đoạn dự báo, chủ yếu là do khả năng của chất axit hóa trong việc tăng lượng thức ăn chăn nuôi và năng suất của vật nuôi.
  • Nhận thức ngày càng tăng về việc sử dụng phụ gia thức ăn có lợi, xu hướng chăn nuôi thương mại ngày càng tăng và khả năng axit hóa hoạt động như kháng sinh dự kiến ​​sẽ thúc đẩy thị trường axit hóa thức ăn toàn cầu với tốc độ CAGR là 5,6% trong giai đoạn dự báo.
Thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
  • Thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu nổi lên như một trong những thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi quan trọng trên toàn thế giới, chiếm 7% thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi toàn cầu vào năm 2022. Các chất axit hóa thức ăn chăn nuôi đạt được tầm quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và trao đổi chất của động vật cũng như khả năng chống lại các mầm bệnh có hại như vi khuẩn, từ đó phục vụ như một sự thay thế cho thuốc kháng sinh.​
  • Axit lactic có thị phần lớn nhất với 34,4% về giá trị thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu vào năm 2022, nhờ tính sẵn có dễ dàng hơn. Tuy nhiên, axit propionic dự kiến ​​sẽ nổi lên là thị trường phát triển nhanh nhất, đạt tốc độ CAGR là 5,7% trong giai đoạn dự báo, chủ yếu là do đổi mới sản phẩm và thâm nhập thị trường ngày càng tăng.​
  • Châu Á - Thái Bình Dương là khu vực lớn nhất trên thế giới về thị trường axit hóa thức ăn vào năm 2022, chiếm giá trị thị trường là 728,2 triệu USD. Thị phần cao hơn của khu vực này có thể là do tỷ lệ thâm nhập và khối lượng sản xuất thức ăn chăn nuôi cao hơn, đạt khoảng 0,5 tỷ tấn vào năm 2022.​
  • Hoa Kỳ nổi lên là quốc gia lớn nhất toàn cầu về thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi, chiếm 18,3% thị phần vào năm 2022, trị giá gần 0,4 tỷ USD. Vị thế thị trường này chủ yếu nhờ vào hoạt động chăn nuôi thương mại rộng rãi và sự tập trung của đất nước vào việc triển khai các phương pháp sản xuất mới tại các trang trại chăn nuôi. Cả Nhật Bản và Mexico đều dự kiến ​​​​sẽ tăng trưởng và đạt tốc độ CAGR là 6,3% trong giai đoạn dự báo do đầu tư ngày càng tăng vào các quốc gia này.
  • Dân số toàn cầu tăng, sản xuất thức ăn chăn nuôi tăng và nhận thức ngày càng tăng về chất axit hóa như một giải pháp thay thế cho kháng sinh dự kiến ​​sẽ thúc đẩy thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi, đạt tốc độ CAGR là 5,6% trong giai đoạn dự báo.

Xu hướng thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu

  • Tiêu thụ thịt bò tăng, lĩnh vực thực phẩm và đồ uống ngày càng phát triển và số lượng trang trại ngày càng tăng đang thúc đẩy sản xuất động vật nhai lại toàn cầu
  • Số lượng lợn đang tăng lên do mức tiêu thụ thịt lợn cao với Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu là những nhà sản xuất thịt lợn quan trọng
  • Sản xuất thức ăn gia cầm ngày càng tăng do nhu cầu thịt gia cầm cao và tăng đầu tư vào các nước mới nổi như Ấn Độ và Ả Rập Saudi
  • Nhu cầu cao về thức ăn cho động vật nhai lại ở Châu Á-Thái Bình Dương và Bắc Mỹ với việc Hoa Kỳ xuất khẩu 80% sản lượng thịt bò và sự xuất hiện của các nhà cung cấp sữa mới ở Ấn Độ
  • Châu Á-Thái Bình Dương là nhà sản xuất thức ăn cho lợn lớn nhất với mức tiêu thụ thịt lợn bình quân đầu người cao và Dịch tả lợn châu Phi (ASF) đã ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi lợn ở châu Âu và châu Phi

Tổng quan về ngành công nghiệp axit hóa thức ăn

Thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi được củng cố vừa phải, với năm công ty hàng đầu chiếm 41,06%. Các công ty lớn trong thị trường này là Adisseo, BASF SE, Cargill Inc., DSM Nutritional Products AG và SHV (Nutreco NV) (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

Dẫn đầu thị trường chất axit hóa thức ăn

  1. Adisseo

  2. BASF SE

  3. Cargill Inc.

  4. DSM Nutritional Products AG

  5. SHV (Nutreco NV)

Tập trung thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Other important companies include Alltech, Inc., Borregaard AS, Impextraco NV, Kemin Industries, Yara International ASA.

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

bookmark Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống PDF

Tin tức thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi

  • Tháng 9 năm 2022 DSM đã mua lại Prodap, một công ty công nghệ và dinh dưỡng vật nuôi hàng đầu Brazil. Với chiến lược này, công ty kết hợp các dịch vụ công nghệ, dịch vụ tư vấn và giải pháp dinh dưỡng chuyên biệt để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của chăn nuôi.
  • Tháng 7 năm 2022 Impextraco mở rộng cơ sở ở Mexico để cải thiện không gian lưu trữ sản phẩm và cơ hội kinh doanh, đồng thời thúc đẩy sự hiện diện của thương hiệu Impextraco tại quốc gia này.
  • Tháng 7 năm 2022 Cargill đã mở rộng quan hệ đối tác với Innovafeed để cung cấp cho người nuôi trồng thủy sản các thành phần dinh dưỡng và cải tiến, bao gồm cả các chất phụ gia.

Báo cáo thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi - Mục lục

1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH

2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI

3. GIỚI THIỆU

  • 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
  • 3.2 Phạm vi nghiên cứu
  • 3.3 Phương pháp nghiên cứu

4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH

  • 4.1 Số lượng động vật
    • 4.1.1 gia cầm
    • 4.1.2 Động vật nhai lại
    • 4.1.3 Heo
  • 4.2 Sản xuất thức ăn chăn nuôi
    • 4.2.1 Nuôi trồng thủy sản
    • 4.2.2 gia cầm
    • 4.2.3 Động vật nhai lại
    • 4.2.4 Heo
  • 4.3 Khung pháp lý
    • 4.3.1 Châu Úc
    • 4.3.2 Brazil
    • 4.3.3 Canada
    • 4.3.4 Trung Quốc
    • 4.3.5 Pháp
    • 4.3.6 nước Đức
    • 4.3.7 Ấn Độ
    • 4.3.8 Indonesia
    • 4.3.9 Nước Ý
    • 4.3.10 Nhật Bản
    • 4.3.11 México
    • 4.3.12 nước Hà Lan
    • 4.3.13 Philippin
    • 4.3.14 Nga
    • 4.3.15 Nam Phi
    • 4.3.16 Hàn Quốc
    • 4.3.17 Tây ban nha
    • 4.3.18 nước Thái Lan
    • 4.3.19 Thổ Nhĩ Kỳ
    • 4.3.20 Vương quốc Anh
    • 4.3.21 Hoa Kỳ
    • 4.3.22 Việt Nam
  • 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính bằng Giá trị tính bằng USD và Khối lượng, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)

  • 5.1 Phụ gia phụ
    • 5.1.1 Axit Fumaric
    • 5.1.2 Axit lactic
    • 5.1.3 Axit propionic
    • 5.1.4 Các chất axit hóa khác
  • 5.2 Động vật
    • 5.2.1 Nuôi trồng thủy sản
    • 5.2.1.1 Bởi động vật phụ
    • 5.2.1.1.1 Cá
    • 5.2.1.1.2 Con tôm
    • 5.2.1.1.3 Các loài thủy sản khác
    • 5.2.2 gia cầm
    • 5.2.2.1 Bởi động vật phụ
    • 5.2.2.1.1 gà thịt
    • 5.2.2.1.2 Lớp
    • 5.2.2.1.3 Các loài gia cầm khác
    • 5.2.3 Động vật nhai lại
    • 5.2.3.1 Bởi động vật phụ
    • 5.2.3.1.1 Bò thịt
    • 5.2.3.1.2 Bò sữa
    • 5.2.3.1.3 Động vật nhai lại khác
    • 5.2.4 Heo
    • 5.2.5 Những con thú khác
  • 5.3 Vùng đất
    • 5.3.1 Châu phi
    • 5.3.1.1 Theo quốc gia
    • 5.3.1.1.1 Ai Cập
    • 5.3.1.1.2 Kenya
    • 5.3.1.1.3 Nam Phi
    • 5.3.1.1.4 Phần còn lại của châu Phi
    • 5.3.2 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.2.1 Theo quốc gia
    • 5.3.2.1.1 Châu Úc
    • 5.3.2.1.2 Trung Quốc
    • 5.3.2.1.3 Ấn Độ
    • 5.3.2.1.4 Indonesia
    • 5.3.2.1.5 Nhật Bản
    • 5.3.2.1.6 Philippin
    • 5.3.2.1.7 Hàn Quốc
    • 5.3.2.1.8 nước Thái Lan
    • 5.3.2.1.9 Việt Nam
    • 5.3.2.1.10 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.3 Châu Âu
    • 5.3.3.1 Theo quốc gia
    • 5.3.3.1.1 Pháp
    • 5.3.3.1.2 nước Đức
    • 5.3.3.1.3 Nước Ý
    • 5.3.3.1.4 nước Hà Lan
    • 5.3.3.1.5 Nga
    • 5.3.3.1.6 Tây ban nha
    • 5.3.3.1.7 Thổ Nhĩ Kỳ
    • 5.3.3.1.8 Vương quốc Anh
    • 5.3.3.1.9 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.4 Trung đông
    • 5.3.4.1 Theo quốc gia
    • 5.3.4.1.1 Iran
    • 5.3.4.1.2 Ả Rập Saudi
    • 5.3.4.1.3 Phần còn lại của Trung Đông
    • 5.3.5 Bắc Mỹ
    • 5.3.5.1 Theo quốc gia
    • 5.3.5.1.1 Canada
    • 5.3.5.1.2 México
    • 5.3.5.1.3 Hoa Kỳ
    • 5.3.5.1.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.3.6 Nam Mỹ
    • 5.3.6.1 Theo quốc gia
    • 5.3.6.1.1 Argentina
    • 5.3.6.1.2 Brazil
    • 5.3.6.1.3 Chilê
    • 5.3.6.1.4 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
  • 6.2 Phân tích thị phần
  • 6.3 Cảnh quan công ty
  • 6.4 Hồ sơ công ty (bao gồm Tổng quan cấp độ toàn cầu, Tổng quan cấp độ thị trường, Phân khúc kinh doanh cốt lõi, Tài chính, Số lượng nhân viên, Thông tin chính, Xếp hạng thị trường, Thị phần, Sản phẩm và dịch vụ cũng như Phân tích những phát triển gần đây).
    • 6.4.1 Adisseo
    • 6.4.2 Alltech, Inc.
    • 6.4.3 BASF SE
    • 6.4.4 Borregaard AS
    • 6.4.5 Cargill Inc.
    • 6.4.6 DSM Nutritional Products AG
    • 6.4.7 Impextraco NV
    • 6.4.8 Kemin Industries
    • 6.4.9 SHV (Nutreco NV)
    • 6.4.10 Yara International ASA

7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO PHỤ GIA THỨC ĂN

8. RUỘT THỪA

  • 8.1 Tổng quan toàn cầu
    • 8.1.1 Tổng quan
    • 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
    • 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
    • 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
  • 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
  • 8.3 Danh sách bảng & hình
  • 8.4 Thông tin chi tiết chính
  • 8.5 Gói dữ liệu
  • 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ

Phân khúc ngành công nghiệp axit hóa thức ăn chăn nuôi

Axit Fumaric, Axit Lactic, Axit Propionic được bao phủ thành các phân đoạn bằng Phụ gia phụ. Nuôi trồng thủy sản, Gia cầm, Động vật nhai lại, Lợn được chia thành các phân đoạn theo Động vật. Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.

  • Chất axit hóa thức ăn là một thành phần quan trọng của thức ăn chăn nuôi, thúc đẩy tăng trưởng và trao đổi chất, tăng lượng thức ăn ăn vào và bảo vệ chống lại mầm bệnh có hại đồng thời giảm sự phụ thuộc vào kháng sinh. Vào năm 2022, chất axit hóa thức ăn chiếm 7% thị trường phụ gia thức ăn chăn nuôi toàn cầu, khiến chúng trở thành một trong những loại phụ gia thức ăn chăn nuôi quan trọng nhất trên toàn thế giới.
  • Châu Á-Thái Bình Dương là thị trường khu vực lớn nhất về chất axit hóa thức ăn, chiếm 31,3% thị trường vào năm 2022. Bắc Mỹ và Châu Âu theo sát, với thị phần lần lượt là 26,1% và 23%. Tỷ lệ cao hơn ở Châu Á-Thái Bình Dương được cho là do tỷ lệ thâm nhập của các chất phụ gia cao hơn và số lượng động vật lớn hơn. Hoa Kỳ là một trong những nước sản xuất và xuất khẩu nhiều loại thịt khác nhau, chẳng hạn như thịt gia cầm và thịt bò, điều này đã giúp Bắc Mỹ trở thành một trong những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất. Việc áp dụng các chất axit hóa thức ăn trong khu vực là giải pháp thay thế cho thuốc kháng sinh để sản xuất thức ăn chất lượng cao rất cao.
  • Axit propionic là chất axit hóa thức ăn được sử dụng rộng rãi nhất, chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường axit hóa thức ăn chăn nuôi toàn cầu vào năm 2022, trị giá 0,8 tỷ USD. Điều này là do đặc tính kháng khuẩn và khả năng ức chế sự phát triển của nấm mốc và một số vi khuẩn ở nồng độ thấp. Tiếp theo là axit fumaric và axit lactic về mặt giá trị.
  • Phân khúc chất axit hóa thức ăn khác dự kiến ​​sẽ tăng trưởng với tốc độ tương tự với tốc độ CAGR là 5,6% trong giai đoạn dự báo, chủ yếu là do khả năng của chất axit hóa trong việc tăng lượng thức ăn chăn nuôi và năng suất của vật nuôi.
  • Nhận thức ngày càng tăng về việc sử dụng phụ gia thức ăn có lợi, xu hướng chăn nuôi thương mại ngày càng tăng và khả năng axit hóa hoạt động như kháng sinh dự kiến ​​sẽ thúc đẩy thị trường axit hóa thức ăn toàn cầu với tốc độ CAGR là 5,6% trong giai đoạn dự báo.
Phụ gia phụ
Axit Fumaric
Axit lactic
Axit propionic
Các chất axit hóa khác
Động vật
Nuôi trồng thủy sản Bởi động vật phụ
Con tôm
Các loài thủy sản khác
gia cầm Bởi động vật phụ gà thịt
Lớp
Các loài gia cầm khác
Động vật nhai lại Bởi động vật phụ Bò thịt
Bò sữa
Động vật nhai lại khác
Heo
Những con thú khác
Vùng đất
Châu phi Theo quốc gia Ai Cập
Kenya
Nam Phi
Phần còn lại của châu Phi
Châu á Thái Bình Dương Theo quốc gia Châu Úc
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Nhật Bản
Philippin
Hàn Quốc
nước Thái Lan
Việt Nam
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Châu Âu Theo quốc gia Pháp
nước Đức
Nước Ý
nước Hà Lan
Nga
Tây ban nha
Thổ Nhĩ Kỳ
Vương quốc Anh
Phần còn lại của châu Âu
Trung đông Theo quốc gia Iran
Ả Rập Saudi
Phần còn lại của Trung Đông
Bắc Mỹ Theo quốc gia Canada
México
Hoa Kỳ
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Nam Mỹ Theo quốc gia Argentina
Brazil
Chilê
Phần còn lại của Nam Mỹ
Phụ gia phụ Axit Fumaric
Axit lactic
Axit propionic
Các chất axit hóa khác
Động vật Nuôi trồng thủy sản Bởi động vật phụ
Con tôm
Các loài thủy sản khác
gia cầm Bởi động vật phụ gà thịt
Lớp
Các loài gia cầm khác
Động vật nhai lại Bởi động vật phụ Bò thịt
Bò sữa
Động vật nhai lại khác
Heo
Những con thú khác
Vùng đất Châu phi Theo quốc gia Ai Cập
Kenya
Nam Phi
Phần còn lại của châu Phi
Châu á Thái Bình Dương Theo quốc gia Châu Úc
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Nhật Bản
Philippin
Hàn Quốc
nước Thái Lan
Việt Nam
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Châu Âu Theo quốc gia Pháp
nước Đức
Nước Ý
nước Hà Lan
Nga
Tây ban nha
Thổ Nhĩ Kỳ
Vương quốc Anh
Phần còn lại của châu Âu
Trung đông Theo quốc gia Iran
Ả Rập Saudi
Phần còn lại của Trung Đông
Bắc Mỹ Theo quốc gia Canada
México
Hoa Kỳ
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Nam Mỹ Theo quốc gia Argentina
Brazil
Chilê
Phần còn lại của Nam Mỹ

Định nghĩa thị trường

  • CHỨC NĂNG - Trong nghiên cứu, phụ gia thức ăn được coi là sản phẩm được sản xuất thương mại được sử dụng để nâng cao các đặc tính như tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn và lượng thức ăn ăn vào khi được cho ăn theo tỷ lệ thích hợp.
  • ĐẠI LÝ - Các công ty tham gia bán lại phụ gia thức ăn chăn nuôi mà không có giá trị gia tăng đã bị loại khỏi phạm vi thị trường để tránh bị tính trùng.
  • Người tiêu dùng cuối cùng - Các nhà sản xuất thức ăn hỗn hợp được coi là người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường được nghiên cứu. Phạm vi này không bao gồm việc nông dân mua phụ gia thức ăn để sử dụng trực tiếp dưới dạng chất bổ sung hoặc hỗn hợp trộn sẵn.
  • TIÊU THỤ NỘI BỘ CÔNG TY - Các công ty tham gia sản xuất thức ăn hỗn hợp cũng như sản xuất phụ gia thức ăn chăn nuôi là một phần của nghiên cứu. Tuy nhiên, khi ước tính quy mô thị trường, việc tiêu thụ nội bộ phụ gia thức ăn chăn nuôi của các công ty đó đã bị loại trừ.

Phương Pháp Nghiên Cứu

Mordor Intelligence tuân theo một phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.

  • Bước 1: Xác định Biến Khóa: Các biến khóa có thể đo lường (ngành công nghiệp và ngoài) liên quan đến phân đoạn sản phẩm cụ thể và quốc gia được chọn từ một nhóm các biến và yếu tố liên quan dựa trên nghiên cứu bàn và đánh giá văn học; cùng với các đầu vào chuyên gia chính. Những biến này được xác nhận thêm thông qua mô hình hồi quy (nếu cần).
  • Bước 2: Xây dựng Mô hình Thị trường: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến và yếu tố được xác định trong Bước 1 được kiểm tra đối với các con số thị trường lịch sử có sẵn. Thông qua một quá trình lặp lại, các biến cần thiết cho dự báo thị trường được đặt và mô hình được xây dựng dựa trên các biến này.
  • Bước 3: Xác nhận và Hoàn thành: Trong bước quan trọng này, tất cả các con số thị trường, biến số và cuộc gọi của các nhà phân tích được xác nhận thông qua một mạng lưới rộng lớn các chuyên gia nghiên cứu chính thống từ thị trường nghiên cứu. Các người tham gia được chọn trên các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh toàn diện về thị trường nghiên cứu.
  • Bước 4: Đầu ra Nghiên cứu: Báo cáo hợp tác, Nhiệm vụ Tư vấn Tùy chỉnh, Cơ sở dữ liệu & Nền tảng Đăng ký.
download-icon Cần thêm thông tin về phương pháp nghiên cứu?
Tải xuống PDF
close-icon
80% khách hàng của chúng tôi tìm kiếm báo cáo đặt hàng. Bạn muốn chúng tôi điều chỉnh của bạn như thế nào?

Vui lòng nhập một ID email hợp lệ

Vui lòng nhập một tin nhắn hợp lệ!

TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
card-img
01. PHÂN TÍCH CRISP, INSIGHTFUL
Trọng tâm của chúng tôi KHÔNG phải là số từ. Chúng tôi chỉ trình bày các xu hướng chính ảnh hưởng đến thị trường để bạn không phải lãng phí thời gian tìm kiếm kim trong đống rơm.
card-img
02. PHƯƠNG PHÁP THỰC SỰ TỪ DƯỚI LÊN
Chúng tôi nghiên cứu ngành công nghiệp, không chỉ là thị trường. Phương pháp từ dưới lên đảm bảo chúng tôi có một hiểu biết rộng và sâu sắc về các lực lượng tạo nên ngành công nghiệp.
card-img
03. DỮ LIỆU CẦN THIẾT
Theo dõi một triệu điểm dữ liệu về feed additive ngành công nghiệp. Theo dõi thị trường liên tục của chúng tôi bao gồm hơn 1 triệu điểm dữ liệu trải dài trên 45 quốc gia và hơn 150 công ty chỉ cho feed additive ngành công nghiệp.
card-img
04. SỰ MINH BẠCH
Biết dữ liệu của bạn đến từ đâu. Hầu hết các báo cáo thị trường hiện nay giấu đi các nguồn được sử dụng đằng sau màn che của một mô hình độc quyền. Chúng tôi tự hào trình bày chúng để bạn có thể tin tưởng thông tin của chúng tôi.
card-img
05. TIỆN LỢI
Bảng thuộc về bảng tính. Giống như bạn, chúng tôi cũng tin rằng bảng tính phù hợp hơn cho việc đánh giá dữ liệu. Chúng tôi không làm rối loạn các báo cáo của mình với các bảng dữ liệu. Chúng tôi cung cấp một tài liệu excel với mỗi báo cáo chứa tất cả các dữ liệu được sử dụng để phân tích thị trường.

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi

Quy mô thị trường chất axit hóa thức ăn dự kiến ​​sẽ đạt 2,58 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,61% để đạt 3,39 tỷ USD vào năm 2029.

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chất axit hóa thức ăn chăn nuôi dự kiến ​​sẽ đạt 2,58 tỷ USD.

Adisseo, BASF SE, Cargill Inc., DSM Nutritional Products AG, SHV (Nutreco NV) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Axit hóa Thức ăn chăn nuôi.

Trong Thị trường Chất axit hóa thức ăn chăn nuôi, phân khúc Axit propionic chiếm thị phần lớn nhất tính theo phụ gia phụ.

Vào năm 2024, Châu Á-Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất theo khu vực trong Thị trường chất axit hóa thức ăn chăn nuôi.

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Chất axit hóa thức ăn chăn nuôi ước tính là 2,45 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường của Thị trường axit hóa thức ăn trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường của Thị trường axit hóa thức ăn trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành công nghiệp axit hóa thức ăn chăn nuôi

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất axit hóa thức ăn chăn nuôi năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích của Chất axit hóa thức ăn bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.