Quy mô thị trường nhiên liệu hàng không

Tóm tắt thị trường nhiên liệu hàng không
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường nhiên liệu hàng không

Quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không ước tính đạt 197,42 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 281,96 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,39% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

  • Trong trung hạn, nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng và đội máy bay ngày càng tăng dự kiến ​​sẽ thúc đẩy thị trường trong giai đoạn dự báo.
  • Mặt khác, mối lo ngại về môi trường ngày càng tăng đối với ô nhiễm không khí dự kiến ​​sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.
  • Tuy nhiên, những tiến bộ ngày càng tăng trong công nghệ nhiên liệu hàng không bền vững dự kiến ​​sẽ tạo ra cơ hội lớn cho thị trường nhiên liệu hàng không.
  • Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ là khu vực thị trường nhiên liệu hàng không chiếm ưu thế do số lượng chuyến bay và đội máy bay trong khu vực ngày càng tăng.

Tổng quan ngành nhiên liệu hàng không

Thị trường nhiên liệu hàng không bị phân mảnh. Một số công ty lớn trên thị trường (không theo thứ tự cụ thể) bao gồm ExxonMobil Corporation, Chevron Corporation, Shell Plc., TotalEnergies SE và BP Plc. trong số những người khác.

Dẫn đầu thị trường nhiên liệu hàng không

  1. BP PLC

  2. Exxon Mobil Corporation

  3. TotalEnergies SE

  4. Chevron Corporation

  5. Shell Plc

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường nhiên liệu hàng không
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường nhiên liệu hàng không

  • Tháng 4 năm 2023 Sử dụng công nghệ phát triển trong nước sử dụng dầu ăn và hạt thực vật chứa dầu, nhiên liệu phản lực sinh học, thường được gọi là nhiên liệu hàng không bền vững (SAF), dự kiến ​​sẽ đạt được chứng nhận quốc tế trong năm nay. Chứng nhận này sẽ cho phép SAF được sử dụng trong các chuyến bay thương mại ở Ấn Độ. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất SAF, Viện Dầu khí Ấn Độ (IIP), một phòng thí nghiệm thuộc Hội đồng Nghiên cứu Khoa học và Công nghiệp (CSIR), đã hợp tác với các đơn vị nổi tiếng như Boeing, Indigo, Spicejet, Air India, Vistara, Air Asia Ấn Độ.
  • Tháng 2 năm 2023 Boeing đã đạt được thỏa thuận mua 5,6 triệu gallon (21,2 triệu lít) nhiên liệu hàng không bền vững hỗn hợp (SAF) từ Neste, nhà sản xuất SAF hàng đầu trên toàn cầu. Việc mua sắm này nhằm hỗ trợ các hoạt động thương mại tại Hoa Kỳ của Boeing cho đến năm 2023. Các thỏa thuận này đánh dấu sự gia tăng đáng kể, tăng gấp đôi lượng mua sắm SAF của công ty so với năm trước.

Báo cáo thị trường nhiên liệu hàng không - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Phạm vi nghiên cứu
  • 1.2 Định nghĩa thị trường
  • 1.3 Giả định nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Giới thiệu
  • 4.2 Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu bằng USD đến năm 2028
  • 4.3 Xu hướng và sự phát triển gần đây
  • 4.4 Chính sách và quy định của Chính phủ
  • 4.5 Động lực thị trường
    • 4.5.1 Trình điều khiển
    • 4.5.1.1 Nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng tăng
    • 4.5.1.2 Mở rộng đội bay hàng không
    • 4.5.2 Hạn chế
    • 4.5.2.1 Giá dầu thô biến động
  • 4.6 Phân tích chuỗi cung ứng
  • 4.7 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.7.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.7.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.7.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.7.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.7.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Loại nhiên liệu
    • 5.1.1 Nhiên liệu tuabin khí
    • 5.1.1.1 Máy bay phản lực A-1
    • 5.1.1.2 Máy bay phản lực A
    • 5.1.1.3 Máy bay phản lực B
    • 5.1.2 Nhiên liệu sinh học hàng không
    • 5.1.3 KHÍ THẢI
  • 5.2 Người dùng cuối
    • 5.2.1 Thuộc về thương mại
    • 5.2.2 Phòng thủ
    • 5.2.3 Hàng không tổng hợp
  • 5.3 Địa lý (Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)})
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nga
    • 5.3.2.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Ấn Độ
    • 5.3.3.3 Nhật Bản
    • 5.3.3.4 Hàn Quốc
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Nam Mỹ
    • 5.3.4.1 Brazil
    • 5.3.4.2 Argentina
    • 5.3.4.3 Chilê
    • 5.3.4.4 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.3.5.2 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
    • 5.3.5.3 Ai Cập
    • 5.3.5.4 Nam Phi
    • 5.3.5.5 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.3 Hồ sơ công ty
    • 6.3.1 Exxon Mobil Corporation
    • 6.3.2 Chevron Corporation
    • 6.3.3 Shell Plc.
    • 6.3.4 TotalEnergies SE
    • 6.3.5 BP Plc
    • 6.3.6 Gazprom Neft' PAO
    • 6.3.7 Neste Oyj
    • 6.3.8 Swedish Biofuels AB
    • 6.3.9 Red Rock Biofuels LLC
    • 6.3.10 Abu Dhabi National Oil Company
    • 6.3.11 Bharat Petroleum Corp. Ltd.
    • 6.3.12 Indian Oil Corporation Ltd.
    • 6.3.13 Emirates National Oil Company
    • 6.3.14 Valero Energy Corporation
    • 6.3.15 Allied Aviation Services Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Nhiên liệu sinh học và các giải pháp thay thế bền vững
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành nhiên liệu hàng không

Nhiên liệu hàng không hay còn gọi là xăng hàng không (avgas) hay nhiên liệu máy bay phản lực, là loại nhiên liệu chuyên dụng được pha chế chuyên dụng để sử dụng cho máy bay. Nó là một sản phẩm dầu mỏ tinh chế cao được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể và đặc tính hiệu suất của động cơ máy bay.

Thị trường nhiên liệu hàng không được phân chia dựa trên loại nhiên liệu, người dùng cuối và địa lý. Theo loại nhiên liệu, thị trường được phân thành nhiên liệu tuabin hàng không (jetA, jetA-1 và jetB), nhiên liệu sinh học hàng không và AVGAS. Theo người dùng cuối, thị trường được phân chia thành hàng không thương mại, quốc phòng và hàng không chung. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường nhiên liệu hàng không trên các khu vực chính. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường tính theo giá trị bằng USD cho tất cả các phân khúc nêu trên.

Loại nhiên liệu
Nhiên liệu tuabin khí Máy bay phản lực A-1
Máy bay phản lực A
Máy bay phản lực B
Nhiên liệu sinh học hàng không
KHÍ THẢI
Người dùng cuối
Thuộc về thương mại
Phòng thủ
Hàng không tổng hợp
Địa lý (Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)})
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Chilê
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
Ai Cập
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Loại nhiên liệu Nhiên liệu tuabin khí Máy bay phản lực A-1
Máy bay phản lực A
Máy bay phản lực B
Nhiên liệu sinh học hàng không
KHÍ THẢI
Người dùng cuối Thuộc về thương mại
Phòng thủ
Hàng không tổng hợp
Địa lý (Phân tích thị trường khu vực {Dự báo quy mô thị trường và nhu cầu đến năm 2028 (chỉ dành cho khu vực)}) Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Chilê
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
Ai Cập
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường nhiên liệu hàng không

Thị trường nhiên liệu hàng không lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không dự kiến ​​sẽ đạt 197,42 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,39% để đạt 281,96 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường nhiên liệu hàng không hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Nhiên liệu Hàng không dự kiến ​​sẽ đạt 197,42 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong Thị trường nhiên liệu hàng không?

BP PLC, Exxon Mobil Corporation, TotalEnergies SE, Chevron Corporation, Shell Plc là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không?

Năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Nhiên liệu Hàng không.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành nhiên liệu hàng không

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Nhiên liệu Hàng không năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Nhiên liệu Hàng không bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.