Thị trường xe sử dụng nhiên liệu linh hoạt - Tăng trưởng, Xu hướng, Tác động và Dự báo của COVID-19 (2023 - 2028)

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt bao gồm tất cả các xu hướng thời đại mới và sự phát triển công nghệ và được phân khúc theo loại hỗn hợp ethanol (E10 đến E25, E25 đến E85 và E85 trở lên), Loại phương tiện (Xe du lịch và Xe thương mại), Loại nhiên liệu (Diesel và Xăng) và theo địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Châu Mỹ Latinh, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo cho các loại xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt về giá trị (Tỷ USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Ảnh chụp thị trường

Flex Fuel Vehicle Market Size
Study Period: 2018-2027
Fastest Growing Market: Asia-Pacific
Largest Market: North America
CAGR: > 5 %

Major Players

Flex Fuel Vehicle Market Key Players

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

setting-icon

Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and it's growth?

Tổng quan thị trường

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt dự kiến ​​sẽ đạt tốc độ CAGR trên 5% trong giai đoạn dự báo 2022 - 2027. Thị trường này được định giá 104 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến ​​đạt 143 tỷ USD vào năm 2027.

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt (FFV) không bị ảnh hưởng bởi COVID -19 nghiêm trọng như các ngành công nghiệp ô tô khác. Tuy nhiên, với các lựa chọn hạn chế cho một FFV trên thị trường, nó đã chứng kiến ​​sự sụt giảm nhẹ về doanh số bán hàng do các hạn chế do chính phủ tương ứng áp đặt. Nhưng với tình hình dịu bớt và cuộc sống trở lại bình thường, thị trường FFV được dự đoán sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự kiến.

Hầu hết các phương tiện đang chạy đều được sử dụng nhiên liệu hóa thạch thông thường, điều này đã dẫn đến sự gia tăng lượng khí thải độc hại. Để kiểm soát ô nhiễm phương tiện giao thông, chính quyền nhiều quận đã đưa ra một số hạn chế phát thải đối với các phương tiện chạy bằng động cơ IC (đốt trong). Những hạn chế này đã mở ra phạm vi nghiên cứu về các loại xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt.

Trên thị trường, có rất nhiều chủng loại và chủng loại FFV từ E10 đến E85 trở lên. Theo các thử nghiệm được tiến hành, FFV chạy bằng nhiên liệu E85 tạo ra ít hơn 23% NOx, ít hơn 30% CO và thấp hơn 4-6% CO2. Do nhiều yếu tố bao gồm giảm lượng khí thải từ ống xả, khả năng sản xuất trong nước của nhiên liệu gốc ethanol và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch tự nhiên, nhu cầu về FFV dự kiến ​​sẽ tăng trong giai đoạn dự báo.

Nhu cầu về xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt đang tăng lên đáng kể ở Hoa Kỳ và khu vực Mỹ Latinh. Người ta ước tính rằng, hơn 84% ethanol trên thế giới được sản xuất bởi Hoa Kỳ và Brazil.

Phạm vi của Báo cáo

Xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt thuộc danh mục rộng rãi của các loại xe chạy bằng nhiên liệu thay thế. Xe chạy bằng nhiên liệu pha trộn etanol, metanol và xăng và rượu (etanol hoặc metanol) được gọi là xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt (FFV). Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt bao gồm tất cả các xu hướng thời đại mới và sự phát triển công nghệ và được phân khúc theo loại hỗn hợp ethanol (E10 đến E25, E25 đến E85, E85 trở lên), Loại phương tiện (Xe du lịch và Xe thương mại), Loại nhiên liệu ( Xăng và Diesel) và Khu vực (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Mỹ Latinh và các nước còn lại trên thế giới).

By Ethanol Blend Type
E10 to E25
E25 to E85
E85 and Above
By Vehicle Type
Passenger Cars
Commercial Vehicles
By Fuel Type
Petrol
Diesel
By Region
North America
United States
Canada
Rest of North America
Europe
Germany
France
Spain
United Kingdom
Rest of Europe
Asia-Pacific
China
India
South Korea
Japan
Rest of Asia-Pacific
LatinAmerica
Brazil
Argentina
Mexico
Rest of Latin America
Middle-East and Africa
Saudi Arabia
United Arab Emirates
South Africa
Rest of Middle-East and Africa

Report scope can be customized per your requirements. Click here.

Xu hướng thị trường chính

Phê chuẩn các Quy định về Phát thải Khí thải

Sự gia tăng khí thải xe cộ từ tất cả các loại phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã làm ô nhiễm bầu khí quyển. Chất lượng không khí kém đã dẫn đến sự gia tăng của rất nhiều bệnh nghiêm trọng về đường hô hấp. Chỉ riêng ở Châu Âu, ô nhiễm do xe cộ đóng góp vào hơn 30% tổng ô nhiễm không khí bao gồm NOx, VOCs, PM2.5, PM10, và các loại khác.

Để giảm lượng khí thải trong tầm kiểm soát, các cơ quan quản lý phương tiện của từng quốc gia đã cấm sản xuất khí nhà kính như NOx, SOx và các chất ô nhiễm có hại khác từ ống xả của xe.

Ví dụ, ở châu Âu, các tiêu chuẩn phát thải khí thải thậm chí còn trở nên nghiêm ngặt hơn trong những năm qua. Theo cơ quan quản lý, Cơ quan Môi trường Châu Âu (EEA), trong Euro 4 được đưa ra vào năm 2005, tiêu chuẩn NOx được áp dụng ở mức 0,08g / km trong khi vào năm 2009, nó đã giảm xuống còn 0,06g / km và vẫn giữ nguyên đối với hành khách hạng nhẹ. ô tô kể từ khi.

Tương tự đối với lượng khí thải CO2 trong năm 2015, xe du lịch tiêu chuẩn không được phép vượt quá 130g / km CO2. Vào năm 2020, nó đã được sửa đổi thành 95g / km thậm chí nghiêm ngặt. Ủy ban châu Âu cũng đặt mục tiêu giảm con số này xuống 70g / km vào năm 2025.

Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính giảm xuống sẽ có tác động đáng kể đến sức khỏe về lâu dài. Bên cạnh đó, điều này cũng sẽ cho phép thị trường nhiên liệu linh hoạt chứng kiến ​​sự gia tăng nhu cầu trong những năm tới vì đây là nhiên liệu đốt sạch so với xăng hoặc dầu diesel thông thường.

Flex Fuel Vehicle Market Share

Châu Á - Thái Bình Dương chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể

Hơn 70% các quốc gia trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương hiện dựa vào việc nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch để chạy xe. Giá dầu thô và quá trình lọc dầu làm tăng đáng kể chi phí nhiên liệu của người tiêu dùng. Với các thị trường mới nổi như Ấn Độ và Trung Quốc, khu vực châu Á - Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể.

Đối với Instance, ở Ấn Độ, để hạn chế tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch và giảm chi phí nhiên liệu, MoRTH (Bộ Giao thông Đường bộ và Đường cao tốc) đã đưa ra nhiều thời hạn khác nhau để giới thiệu nhiên liệu gốc ethanol tại nước này. Ngoài ra, Ấn Độ chiếm 2% sản lượng nhiên liệu linh hoạt toàn cầu, không đủ để đáp ứng nhu cầu của đất nước. Do đó, sản lượng ethanol trong nước được đặt mục tiêu tăng từ 70 lên 150 triệu lít trong vài năm tới.

Bộ Giao thông vận tải đang có kế hoạch triển khai việc sử dụng nhiên liệu gốc ethanol theo từng giai đoạn. Việc sản xuất E10 dự kiến ​​sẽ bắt đầu từ tháng 4 năm 2022 và E20 từ năm 2025. Nhiều nhà sản xuất xe trong nước cũng đã được thông báo mở rộng quy mô nghiên cứu để chạy xe trên E10 từ tháng 4 năm 2023 và E20 từ tháng 4 năm 2025.

Vì nhiên liệu Flex có thể được sản xuất trong nước bằng nguyên liệu tái tạo như đường mía, nhiên liệu pha trộn ethanol sẽ giảm lượng nhiên liệu thô nhập khẩu, giúp giảm chi phí nhiên liệu cho người sử dụng cuối cùng.

Với sự gia tăng sẵn có của nhiên liệu linh hoạt dựa trên etanol, nhu cầu đối với các loại xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt sẽ chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể khi Ấn Độ trở thành quốc gia đông dân thứ hai thế giới.

Flex Fuel Vehicle Market Analysis

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường nhiên liệu linh hoạt bao gồm nhiều người chơi khác nhau chiếm một thị trường hợp nhất. Nhờ có nhiều loại sản phẩm chạy bằng nhiên liệu linh hoạt và không ngừng phát triển để tìm ra nhiên liệu thay thế, 5 công ty hàng đầu trên thị trường chiếm hơn 60% tổng thị phần. Ví dụ, General Motors có khoảng 13 kiểu xe, Ford Motor Co. có 11 kiểu xe và Stallintis NV có 7 kiểu xe chạy bằng nhiên liệu hỗn hợp ethanol.

5 người chơi hàng đầu bao gồm General Motors, Ford Motor Co., Toyota Motor Corp., Stellantis NV, Honda Motor Co. và Hyundai Motor Co. Các công ty khác bao gồm Nissan Motor Company, Subaru Corporation và Volkswagen AG.

Những người chơi chính

  1. General Motors

  2. Ford Motor Company

  3. Toyota Motor Corporation

  4. Honda Motor Company

  5. Stellantis NV

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

General Motors, Ford Motor Company, Toyota Motor Corporation, Honda Motor Company, Stellantis NV

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường nhiên liệu linh hoạt bao gồm nhiều người chơi khác nhau chiếm một thị trường hợp nhất. Nhờ có nhiều loại sản phẩm chạy bằng nhiên liệu linh hoạt và không ngừng phát triển để tìm ra nhiên liệu thay thế, 5 công ty hàng đầu trên thị trường chiếm hơn 60% tổng thị phần. Ví dụ, General Motors có khoảng 13 kiểu xe, Ford Motor Co. có 11 kiểu xe và Stallintis NV có 7 kiểu xe chạy bằng nhiên liệu hỗn hợp ethanol.

5 người chơi hàng đầu bao gồm General Motors, Ford Motor Co., Toyota Motor Corp., Stellantis NV, Honda Motor Co. và Hyundai Motor Co. Các công ty khác bao gồm Nissan Motor Company, Subaru Corporation và Volkswagen AG.

Table of Contents

  1. 1. INTRODUCTION

    1. 1.1 Study Assumptions

    2. 1.2 Scope of the Study

  2. 2. RESEARCH METHODOLOGY

  3. 3. EXECUTIVE SUMMARY

  4. 4. MARKET DYNAMICS

    1. 4.1 Market Drivers

    2. 4.2 Market Restraints

    3. 4.3 Porters Five Force Analysis

      1. 4.3.1 Bargaining Power of Suppliers

      2. 4.3.2 Bargaining Power of Consumers

      3. 4.3.3 Threat of New Entrants

      4. 4.3.4 Threat of Substitute Products and Services

      5. 4.3.5 Intensity of Competitive Rivalry

  5. 5. MARKET SEGMENTATION

    1. 5.1 By Ethanol Blend Type

      1. 5.1.1 E10 to E25

      2. 5.1.2 E25 to E85

      3. 5.1.3 E85 and Above

    2. 5.2 By Vehicle Type

      1. 5.2.1 Passenger Cars

      2. 5.2.2 Commercial Vehicles

    3. 5.3 By Fuel Type

      1. 5.3.1 Petrol

      2. 5.3.2 Diesel

    4. 5.4 By Region

      1. 5.4.1 North America

        1. 5.4.1.1 United States

        2. 5.4.1.2 Canada

        3. 5.4.1.3 Rest of North America

      2. 5.4.2 Europe

        1. 5.4.2.1 Germany

        2. 5.4.2.2 France

        3. 5.4.2.3 Spain

        4. 5.4.2.4 United Kingdom

        5. 5.4.2.5 Rest of Europe

      3. 5.4.3 Asia-Pacific

        1. 5.4.3.1 China

        2. 5.4.3.2 India

        3. 5.4.3.3 South Korea

        4. 5.4.3.4 Japan

        5. 5.4.3.5 Rest of Asia-Pacific

      4. 5.4.4 LatinAmerica

        1. 5.4.4.1 Brazil

        2. 5.4.4.2 Argentina

        3. 5.4.4.3 Mexico

        4. 5.4.4.4 Rest of Latin America

      5. 5.4.5 Middle-East and Africa

        1. 5.4.5.1 Saudi Arabia

        2. 5.4.5.2 United Arab Emirates

        3. 5.4.5.3 South Africa

        4. 5.4.5.4 Rest of Middle-East and Africa

  6. 6. COMPETITIVE LANDSCAPE

    1. 6.1 Vendor Market Share

    2. 6.2 Company Profiles

      1. 6.2.1 General Motors

      2. 6.2.2 Ford Motor Company

      3. 6.2.3 Toyota Motor Corporation

      4. 6.2.4 Stellantis NV

      5. 6.2.5 Honda Motor Company

      6. 6.2.6 Hyundai Motor Company

      7. 6.2.7 Nissan Motor Company

      8. 6.2.8 Subaru Corporation

      9. 6.2.9 Volkswagen AG

      10. 6.2.10 BMW AG

      11. 6.2.11 Volvo Car Corporation

    3. *List Not Exhaustive
  7. 7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS

You can also purchase parts of this report. Do you want to check out a section wise price list?

Frequently Asked Questions

Thị trường xe sử dụng nhiên liệu linh hoạt được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt đang tăng trưởng với tốc độ CAGR >5% trong 5 năm tới.

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt được định giá 104 tỷ USD vào năm 2018.

Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt được định giá 143 tỷ USD vào năm 2028.

Châu Á-Thái Bình Dương đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.

Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.

General Motors, Ford Motor Company, Toyota Motor Corporation, Honda Motor Company, Stellantis NV là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường xe chạy bằng nhiên liệu linh hoạt.

close-icon
80% of our clients seek made-to-order reports. How do you want us to tailor yours?

Please enter a valid email id!

Please enter a valid message!