Ảnh chụp thị trường

Study Period: | 2016-2027 |
CAGR: | 0 % |
Major Players![]() *Disclaimer: Major Players sorted in no particular order |
Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and it's growth?
Tổng quan thị trường
- Thị trường thuốc điều trị tiểu đường ở châu Âu dự kiến sẽ ghi nhận tốc độ CAGR cao là 5,68% trong giai đoạn dự báo (2019 - 2024) do tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ngày càng gia tăng, dân số già ngày càng tăng, chế độ ăn uống không lành mạnh và mức độ lười vận động ngày càng tăng.
- Bệnh tiểu đường ngày càng trở thành một tình trạng sức khỏe phổ biến, có thể gây tàn phế cho người bệnh và có khả năng dẫn đến các biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.
- Chi tiêu cho bệnh tiểu đường của Châu Âu là xấp xỉ. 9% tổng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe toàn cầu; chi tiêu cho bệnh tiểu đường phần lớn khác nhau giữa các quốc gia ở Châu Âu. Nó dao động từ 312 EUR bình quân đầu người ở Cộng hòa Macedonia đến 6.896 EUR bình quân đầu người ở Na Uy.
- Tương tự, tỷ lệ hiện mắc cũng rất khác nhau trên khắp châu Âu, từ 2,8% ở Albania đến 9,8% ở Bồ Đào Nha. Ở các nước có thu nhập cao, bệnh tiểu đường là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận và cắt cụt chi dưới.
- Hiện nay, 30 quốc gia trong số 47 quốc gia đang thực hiện một kế hoạch quốc gia bao gồm bệnh tiểu đường riêng lẻ hoặc trong một kế hoạch cho các bệnh không lây nhiễm (NCDs).
- Mười người khác đã công bố kế hoạch như vậy cho tương lai gần. Bảy người còn lại hoặc đã tham gia một sáng kiến quốc tế về bệnh tiểu đường, hoặc thông qua một nghị quyết chính trị, hoặc đang đưa bệnh tiểu đường vào các kế hoạch y tế quốc gia của họ. Ngày càng nhiều quốc gia đang hướng tới các kế hoạch cho NCD, thay vì các kế hoạch chỉ giải quyết bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, các nước châu Âu vẫn phải thực hiện một cách tiếp cận toàn diện, đa lĩnh vực đối với bệnh tiểu đường, bao gồm cả các yếu tố từ bên ngoài ngành y tế trong chính sách điều trị bệnh tiểu đường của họ.
Phạm vi của Báo cáo
Thị trường được phân khúc theo Danh mục (Insulin, Thuốc uống chống tiểu đường, Thuốc tiêm không phải Insulin và Thuốc kết hợp), theo Phân khúc (Cơ bản hoặc Tác dụng kéo dài, Bolus hoặc Tác dụng nhanh, Thuốc Insulin truyền thống cho người, Thuốc sinh học Insulin, GLP -1 Chất đồng vận thụ thể, Chất ức chế Alpha-Glucosidase, Chất ức chế DPP-4 và Chất ức chế SGLT-2), và theo địa lý.
By Drug | ||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||
|
Geography | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Xu hướng thị trường chính
Thuốc uống chống tiểu đường và Insulin giữ một thị phần đáng kể
- Trong số các loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường ở khu vực châu Âu, thuốc uống chống tiểu đường và insulin chiếm một thị phần đáng kể.
- Trong số các loại thuốc insulin, quy mô thị trường của phân khúc insulin cơ bản là cao do khả năng thâm nhập thị trường cao. Insulin glargine là loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất, và nó có khá nhiều biosimilars trên thị trường.
- Thuốc ức chế SGLT-2 và thuốc ức chế DPP-4 dự kiến sẽ giành được thị phần đáng kể và ghi nhận tốc độ CAGR cao hơn 15% trong giai đoạn dự báo.

To understand key trends, Download Sample Report
Riêng Đức & Pháp chiếm hơn 30% thị phần trong thị trường thuốc điều trị bệnh tiểu đường ở Châu Âu
- Trong số các quốc gia được nghiên cứu, Đức dự kiến sẽ dẫn đầu thị trường được nghiên cứu, với thị phần đáng kể là 22%, tiếp theo là Pháp.
- Trong phân khúc GLP-1, Victoza chiếm thị phần lớn nhất ở khu vực Châu Âu, và xu hướng tương tự cũng đang diễn ra ở Đức. Victoza là thuốc tiêm một lần mỗi ngày, được sử dụng để kiểm soát mức đường huyết bằng cách tăng cường bài tiết insulin phụ thuộc vào đường của các tế bào beta và ngăn chặn sự bài tiết glucagon tăng cao không thích hợp.
- Thị trường thuốc generic của Đức rất rộng lớn và thị trường thuốc uống chống tiểu đường dự kiến sẽ tăng trong thời gian dự báo. Tuy nhiên, giá cả là một vấn đề lớn ở Đức, và nhiều công ty đã ủng hộ kế hoạch tung insulin ở nước này.
- Tại Pháp, thuốc uống DPP-4 chiếm ưu thế trên thị trường, tiếp theo là GLP-1 và Insulin.

To understand geography trends, Download Sample Report
Bối cảnh cạnh tranh
- Thị trường có tính hợp nhất cao, với một số nhà sản xuất quan trọng có mặt trên thị trường toàn cầu.
- Sáp nhập và mua lại giữa những người chơi chính:
- Ủy ban Châu Âu và cơ quan quản lý của Úc đã phê duyệt việc tiếp thị Biocon và loại thuốc do Mylan đồng phát triển Insulin Glargine Semglee đang thúc đẩy nhu cầu trên thị trường bệnh tiểu đường.
- Những đổi mới trong Thị trường Thuốc Tiểu đường:
- Eli Lilly đã nộp đơn đăng ký Glucagon có thể được sử dụng qua đường mũi ở Châu Âu và Hoa Kỳ nếu được chấp thuận nó có thể được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường.
Những người chơi chính
Eli Lilly
Astrazeneca
Novo Nordisk
Sanofi
Boehringer Ingelheim
*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

Table of Contents
-
1. INTRODUCTION
-
1.1 Study Deliverables
-
1.2 Study Assumptions
-
1.3 Scope of the Study
-
-
2. RESEARCH METHODOLOGY
-
3. EXECUTIVE SUMMARY
-
4. MARKET DYNAMICS
-
4.1 Market Overview
-
4.2 Drivers
-
4.3 Restraints
-
4.4 Porter's Five Forces Analysis
-
4.4.1 Bargaining Power of Suppliers
-
4.4.2 Bargaining Power of Consumers
-
4.4.3 Threat of New Entrants
-
4.4.4 Threat of Substitute Products and Services
-
4.4.5 Intensity of Competitive Rivalry
-
-
-
5. MARKET SEGMENTATION
-
5.1 By Drug
-
5.1.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.1.1.1 Biguanide (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.1.1 Metformin
-
-
5.1.1.2 Alpha - Glucosidase Inhibitors (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.2.1 Alpha - Glucosidase Inhibitors
-
-
5.1.1.3 Dopamine - D2 Receptor Agonist (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.3.1 Bromocriptin (Cycloset)
-
-
5.1.1.4 Sodium - Glucose Cotransport - 2 (SGLT-2) Inhibitor (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.4.1 Invokana (Canagliflozin)
-
5.1.1.4.2 Jardiance (Empagliflozin)
-
5.1.1.4.3 Farxiga/Forxiga (Dapagliflozin)
-
5.1.1.4.4 Suglat (Ipragliflozin)
-
-
5.1.1.5 Dipeptidyl peptidase - 4 (DPP-4) Inhibitors (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.5.1 Januvia (Sitagliptin)
-
5.1.1.5.2 Onglyza (Saxagliptin)
-
5.1.1.5.3 Tradjenta (Linagliptin)
-
5.1.1.5.4 Vipidia/Nesina (Alogliptin)
-
5.1.1.5.5 Galvus (Vildagliptin)
-
-
5.1.1.6 Sulfonylureas (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.6.1 Sulfonylureas
-
-
5.1.1.7 Meglitinide (Value and Volume 2012-2024)
-
5.1.1.7.1 Meglitinide
-
-
-
5.1.2 Insulin
-
5.1.2.1 Basal or Long-acting Insulins
-
5.1.2.1.1 Lantus (Insulin Glargine)
-
5.1.2.1.2 Levemir (Insulin Detemir)
-
5.1.2.1.3 Toujeo (Insulin Glargine)
-
5.1.2.1.4 Tresiba (Insulin Degludec)
-
5.1.2.1.5 Basaglar (Insulin Glargine)
-
-
5.1.2.2 Bolus or Fast-acting Insulins
-
5.1.2.2.1 NovoRapid/Novolog (Insulin Aspart)
-
5.1.2.2.2 Humalog (Insulin Lispro)
-
5.1.2.2.3 Apidra (Insulin Glulisine)
-
-
5.1.2.3 Traditional Human Insulins
-
5.1.2.3.1 Novolin/Actrapid/Insulatard
-
5.1.2.3.2 Humilin
-
5.1.2.3.3 Insuman
-
-
5.1.2.4 Biosimilar Insulins
-
5.1.2.4.1 Insulin Glargine Biosimilars
-
5.1.2.4.2 Human Insulin Biosimilars
-
-
-
5.1.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.1.3.1 GLP1 Receptor Agonists
-
5.1.3.1.1 Victoza (Liraglutide)
-
5.1.3.1.2 Byetta (Exenatide)
-
5.1.3.1.3 Bydureon (Exenatide)
-
5.1.3.1.4 Trulicity (Dulaglutide)
-
5.1.3.1.5 Lyxumia (Lixisenatide)
-
-
5.1.3.2 Amylin Analogue
-
5.1.3.2.1 Symlin (Pramlintide)
-
-
-
5.1.4 Combination Drugs
-
5.1.4.1 Insulin Combinations
-
5.1.4.1.1 NovoMix (Biphasic Insulin Aspart)
-
5.1.4.1.2 Ryzodeg (Insulin Degludec and Insulin Aspart)
-
5.1.4.1.3 Xultophy (Insulin Degludec and Liraglutide)
-
-
5.1.4.2 Oral Combination
-
5.1.4.2.1 Janumet (Sitagliptin and Metformin HCl)
-
-
-
-
5.2 Geography
-
5.2.1 Europe
-
5.2.1.1 United Kingdom (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.1.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.1.2 Insulin
-
5.2.1.1.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.1.4 Combination Drugs
-
5.2.1.1.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.2 Germany (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.2.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.2.2 Insulin
-
5.2.1.2.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.2.4 Combination Drugs
-
5.2.1.2.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.3 Italy (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.3.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.3.2 Insulin
-
5.2.1.3.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.3.4 Combination Drugs
-
5.2.1.3.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.4 Spain (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.4.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.4.2 Insulin
-
5.2.1.4.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.4.4 Combination Drugs
-
5.2.1.4.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.5 France (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.5.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.5.2 Insulin
-
5.2.1.5.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.5.4 Combination Drugs
-
5.2.1.5.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.6 Russia (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.6.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.6.2 Insulin
-
5.2.1.6.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.6.4 Combination Drugs
-
5.2.1.6.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
5.2.1.7 Rest of Europe (Value and Volume 2012-2024)
-
5.2.1.7.1 Oral Anti-diabetic Drugs
-
5.2.1.7.2 Insulin
-
5.2.1.7.3 Non-insulin Injectable Drugs
-
5.2.1.7.4 Combination Drugs
-
5.2.1.7.5 By Company (Novo Nordisk, Sanofi, Eli Lilly, AstraZeneca, Astellas, Janssen, Merck and others)
-
-
-
-
-
6. MARKET INDICATORS
-
6.1 Type-1 Diabetic Population (2012-2024)
-
6.2 Type-2 Diabetic Population (2012-2024)
-
-
7. COMPETITIVE LANDSCAPE
-
7.1 Company Profiles
-
7.1.1 Takeda
-
7.1.2 Pfizer
-
7.1.3 Eli Lilly
-
7.1.4 Janssen Pharmaceuticals
-
7.1.5 Astellas
-
7.1.6 Boehringer Ingelheim
-
7.1.7 Merck and Co.
-
7.1.8 AstraZeneca
-
7.1.9 Bristol Myers Squibb
-
7.1.10 Novartis
-
7.1.11 Sanofi
-
-
-
8. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS
Frequently Asked Questions
Thời gian nghiên cứu của thị trường này là gì?
Thị trường thuốc trị tiểu đường châu Âu được nghiên cứu từ 2018 - 2028.
Tốc độ tăng trưởng của Thị trường Thuốc trị Tiểu đường Châu Âu là bao nhiêu?
Thị trường Thuốc trị Tiểu đường Châu Âu đang tăng trưởng với tốc độ CAGR >3% trong 5 năm tới.
Quy mô thị trường thuốc tiểu đường châu Âu năm 2018 là bao nhiêu?
Thị trường thuốc trị tiểu đường châu Âu được định giá 15523 triệu USD vào năm 2018.
Quy mô thị trường thuốc trị tiểu đường châu Âu vào năm 2028 là bao nhiêu?
Thị trường thuốc trị tiểu đường châu Âu được định giá 18784 triệu USD vào năm 2028.
Ai là những người đóng vai trò quan trọng trong Thị trường Thuốc điều trị Tiểu đường Châu Âu?
Eli Lilly, Astrazeneca, Novo Nordisk, Sanofi, Boehringer Ingelheim là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Thuốc trị Tiểu đường Châu Âu.