Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương - QUY MÔ, CHIA SẺ, TÁC ĐỘNG CỦA COVID-19 DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029

Báo cáo đề cập đến Thị trường chất kích thích sinh học ở Châu Á Thái Bình Dương và được phân chia theo Dạng (Axit amin, Axit Fulvic, Axit Humic, Protein thủy phân, Chiết xuất rong biển), theo Loại cây trồng (Cây trồng thương mại, Cây trồng làm vườn, Cây trồng theo hàng) và theo Quốc gia (Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Philippines, Thái Lan, Việt Nam)

INSTANT ACCESS

Quy mô thị trường chất kích thích sinh học APAC

Tóm tắt thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương
share button
https://s3.mordorintelligence.com/study%20period/1629296433432_test~study_period_study_period.svg Giai Đoạn Nghiên Cứu 2017 - 2029
https://s3.mordorintelligence.com/cagr/1629296433433_test~cagr_cagr.svg Quy Mô Thị Trường (2024) USD 0.78 tỷ
https://s3.mordorintelligence.com/cagr/1629296433433_test~cagr_cagr.svg Quy Mô Thị Trường (2029) USD 1.27 tỷ
https://s3.mordorintelligence.com/cagr/1629296433433_test~cagr_cagr.svg Tập Trung Thị Trường Cao
https://s3.mordorintelligence.com/hydraulic_fluids/1629285650767_test~hydraulic_fluids_hydraulic_fluids.svg Chia sẻ lớn nhất theo hình thức Axit amin
https://s3.mordorintelligence.com/cagr/1629296433433_test~cagr_cagr.svg CAGR(2024 - 2029) 10.24 %

Những người chơi chính

major-player-company-image

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Key Players

TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
1. SÚC VẤT & SÁNG SUỐT
2. ĐÁY THẬT
3. SỰ ĐẦY ĐỦ
4. SỰ MINH BẠCH
5. TIỆN LỢI

Phân tích thị trường chất kích thích sinh học APAC

Quy mô thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương ước tính đạt 0,78 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 1,27 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,24% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

  • Axit amin là dạng lớn nhất Axit amin là chất kích thích sinh học được sử dụng nhiều nhất trong khu vực, vì tầm quan trọng của chúng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, đặc biệt là trong điều kiện căng thẳng phi sinh học và sinh học.
  • Axit Humic là dạng phát triển nhanh nhất Chất kích thích sinh học axit humic là thành phần của mùn và có khả năng liên kết các ion, oxit và hydroxit kim loại không hòa tan và giải phóng chúng từ từ cho cây trồng khi cần thiết.
  • Cây trồng theo hàng là loại cây trồng lớn nhất Các cây trồng theo hàng chính được trồng ở Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm lúa, lúa mì, cải dầu, lúa mạch, ngô và đậu nành. Axit amin là chất kích thích sinh học được tiêu thụ nhiều nhất ở cây trồng theo hàng.
  • Trung Quốc là quốc gia lớn nhất Axit humic là chất kích thích sinh học được tiêu thụ nhiều nhất trong nước với 25,3% vào năm 2022 và cây trồng theo hàng đang thống trị thị trường chất kích thích sinh học trong nước với 82,3% vào năm 2022.

Axit amin là dạng lớn nhất

  • Nông nghiệp hiện đại đóng vai trò trung tâm trong việc giải quyết một số vấn đề thách thức nhất của nhân loại. Khi dân số ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương tăng lên, ngành nông nghiệp chịu áp lực phải đáp ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng và đạt được các mục tiêu an ninh lương thực.
  • Sự suy thoái chất lượng đất đã trở thành mối quan tâm lớn của nông dân và người làm nông nghiệp trong khu vực. Điều này đã dẫn đến mất khả năng sinh sản, đa dạng sinh học và năng lực sản xuất. Thách thức lớn nhất của ngành nông nghiệp là việc sử dụng ngày càng tăng các loại phân bón tổng hợp và thuốc trừ sâu để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp. Theo các nghiên cứu, việc sử dụng quá nhiều phân bón có thể đẩy nhanh cuộc khủng hoảng khí hậu.
  • Do đó, các biện pháp canh tác bền vững và thân thiện với môi trường cùng với các giải pháp đổi mới hiện là các biện pháp tiêu chuẩn trong nông nghiệp hiện đại. Để đảm bảo sản xuất đủ lương thực, ngành nông nghiệp phải áp dụng các giải pháp và cách tiếp cận mới để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên. Chất kích thích sinh học đã nổi lên như một sự đổi mới đầy hứa hẹn và thân thiện với môi trường cho nền nông nghiệp hiện đại về mặt này. Axit amin, axit humic, axit fulvic, chiết xuất rong biển và chất thủy phân protein là một trong những chất kích thích sinh học được sử dụng phổ biến nhất.
  • Axit amin là chất kích thích sinh học được sử dụng phổ biến nhất ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, với thị phần lớn nhất là 25,2% vào năm 2022. Điều này là do chúng có khả năng nâng cao năng suất cây trồng, đặc biệt là trong điều kiện căng thẳng phi sinh học và sinh học.
  • Các nước nông nghiệp lớn trong khu vực, như Ấn Độ và Trung Quốc, đã đưa ra nhiều sáng kiến ​​khác nhau nhằm thúc đẩy canh tác hữu cơ và sử dụng đầu vào nông nghiệp bền vững. Họ đưa ra nhiều ưu đãi khác nhau có thể thúc đẩy thị trường và do đó, giá trị thị trường được dự đoán sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 11,9% trong giai đoạn 2023-2029.
Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương, CAGR,%, theo hình thức, 2023 - 2029

Trung Quốc là quốc gia lớn nhất

  • Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đã chứng kiến ​​​​sự gia tăng đáng kể về nhu cầu đối với thực phẩm được trồng theo phương pháp hữu cơ, dẫn đến sự gia tăng đột biến trên thị trường chất kích thích sinh học. Với các quốc gia như Ấn Độ, Trung Quốc, Úc và Nhật Bản thúc đẩy canh tác hữu cơ, diện tích canh tác hữu cơ đã tăng từ 3,1 triệu ha vào năm 2017 lên 3,8 triệu ha vào năm 2022. Kết quả là thị trường chất kích thích sinh học đã đạt tốc độ tăng trưởng 11,5% trong năm 2017. -2022.
  • Tác động của biến đổi khí hậu đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất cây trồng, khiến việc sử dụng chất kích thích sinh học để giảm thiểu những căng thẳng do khí hậu gây ra như hạn hán, độ mặn và biến đổi nhiệt độ là điều bắt buộc. Việc áp dụng các chất kích thích sinh học đã được chứng minh là có tác động tích cực đến cây trồng và giúp duy trì sự cân bằng sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp, giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
  • Trung Quốc, Ấn Độ và Úc đã nổi lên như những khu vực kinh doanh chính về chất kích thích sinh học ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Năm 2022, Trung Quốc thống trị thị trường chất kích thích sinh học với thị phần 27,6%, tiếp theo là Ấn Độ và Úc. Chính phủ của các quốc gia này đang khuyến khích nông dân áp dụng các biện pháp thực hành nông nghiệp bền vững bằng cách đưa ra các ưu đãi, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển cũng như đặt ra các mục tiêu cần đạt được. Chẳng hạn, Nhật Bản đã đặt mục tiêu giảm sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu lần lượt là 30,0% và 50,0% vào năm 2050.
  • Nhu cầu về chất kích thích sinh học ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đang gia tăng do diện tích canh tác hữu cơ ngày càng tăng và nhu cầu thực hành nông nghiệp bền vững. Thị trường chất kích thích sinh học ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ tăng trưởng hơn nữa trong những năm tới, với tiềm năng giúp chống lại những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp.
Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương, CAGR,%, theo quốc gia, 2023 - 2029

Tổng quan về ngành chất kích thích sinh học APAC

Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 8,79%. Các công ty lớn trong thị trường này là Biolchim SpA, Biostadt India Limited, Gujarat State Fertilizers Chemicals Ltd., T. Stanes and Company Limited và Valagro (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

Dẫn đầu thị trường chất kích thích sinh học APAC

  1. Biolchim SpA

  2. Biostadt India Limited

  3. Gujarat State Fertilizers & Chemicals Ltd.

  4. T. Stanes and Company Limited

  5. Valagro

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Tập trung thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương
bookmark Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống PDF

Tin tức thị trường chất kích thích sinh học APAC

  • Tháng 2 năm 2022 Công ty TNHH Phân bón Hóa chất Bang Gujarat ra mắt phân bón hữu cơ Urban Sardar, một sản phẩm thân thiện với môi trường và không độc hại chứa các nguồn dinh dưỡng hữu cơ phù hợp nhất cho tất cả các loại cây có hoa và cây cảnh, vườn và làm vườn trong bếp.
  • Tháng 2 năm 2022 Plant Response được mua lại bởi The Khảm Company, một nhà sản xuất phân bón toàn cầu. Việc mua lại này củng cố sự hiện diện toàn cầu của công ty và giúp phát triển các sản phẩm và giải pháp mới cho khách hàng một cách bền vững.
  • Tháng 1 năm 2021 Atlántica Agrícola đã phát triển Micomix, một chất kích thích sinh học có thành phần chủ yếu là nấm mycorrhizal, vi khuẩn rhizobacteria và các vi chất dinh dưỡng chelat. Sự hiện diện và phát triển của các vi sinh vật này trong vùng rễ tạo ra mối quan hệ cộng sinh với cây trồng, giúp cây hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng khoáng, đồng thời tăng khả năng chống chịu stress nước và muối.

Báo cáo thị trường chất kích thích sinh học APAC - Mục lục

  1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH

  2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI

  3. 1. GIỚI THIỆU

    1. 1.1. Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường

    2. 1.2. Phạm vi nghiên cứu

    3. 1.3. Phương pháp nghiên cứu

  4. 2. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH

    1. 2.1. Diện tích canh tác hữu cơ

    2. 2.2. Chi tiêu bình quân đầu người cho các sản phẩm hữu cơ

    3. 2.3. Khung pháp lý

      1. 2.4. Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối

    4. 3. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

      1. 3.1. Hình thức

        1. 3.1.1. Axit amin

        2. 3.1.2. Axit Fulvic

        3. 3.1.3. Axit humic

        4. 3.1.4. Thủy phân protein

        5. 3.1.5. Chiết xuất rong biển

        6. 3.1.6. Các chất kích thích sinh học khác

      2. 3.2. Loại cắt

        1. 3.2.1. Cây trồng tiền mặt

        2. 3.2.2. Cây trồng làm vườn

        3. 3.2.3. cây trồng theo hàng

      3. 3.3. Quốc gia

        1. 3.3.1. Châu Úc

        2. 3.3.2. Trung Quốc

        3. 3.3.3. Ấn Độ

        4. 3.3.4. Indonesia

        5. 3.3.5. Nhật Bản

        6. 3.3.6. Philippin

        7. 3.3.7. nước Thái Lan

        8. 3.3.8. Việt Nam

        9. 3.3.9. Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương

    5. 4. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

      1. 4.1. Những bước đi chiến lược quan trọng

      2. 4.2. Phân tích thị phần

      3. 4.3. Cảnh quan công ty

      4. 4.4. Hồ sơ công ty

        1. 4.4.1. Agrinos

        2. 4.4.2. Atlántica Agrícola

        3. 4.4.3. Biolchim SpA

        4. 4.4.4. Biostadt India Limited

        5. 4.4.5. Coromandel International Ltd

        6. 4.4.6. Gujarat State Fertilizers & Chemicals Ltd.

        7. 4.4.7. Plant Response Biotech Inc.

        8. 4.4.8. Rallis India Ltd

        9. 4.4.9. T. Stanes and Company Limited

        10. 4.4.10. Valagro

    6. 5. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO NÔNG NGHIỆP SINH HỌC

    7. 6. RUỘT THỪA

      1. 6.1. Tổng quan toàn cầu

        1. 6.1.1. Tổng quan

        2. 6.1.2. Khung năm lực lượng của Porter

        3. 6.1.3. Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu

        4. 6.1.4. Động lực thị trường (DRO)

      2. 6.2. Nguồn & Tài liệu tham khảo

      3. 6.3. Danh sách bảng & hình

      4. 6,4. Thông tin chi tiết chính

      5. 6,5. Gói dữ liệu

      6. 6,6. Bảng chú giải thuật ngữ

    Danh sách Bảng & Hình ảnh

    1. Hình 1:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, DIỆN TÍCH TRỒNG TRỒNG HỮU CƠ, HECTARE, 2017 - 2022
    1. Hình 2:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG, CHI TIÊU TRÊN ĐẦU NGƯỜI CHO SẢN PHẨM HỮU CƠ, USD, 2017 - 2022
    1. Hình 3:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 4:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 5:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 6:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 7:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO HÌNH THỨC, 2017 - 2029
    1. Hình 8:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2017 - 2029
    1. Hình 9:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 10:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 11:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 12:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 13:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 14:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 15:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 16:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 17:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 18:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 19:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 20:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 21:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 22:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 23:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 24:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 25:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO HÌNH THỨC, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 26:  
    2. Thị trường chất kích thích sinh học CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2022 - 2029
    1. Hình 27:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 28:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 29:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2017 - 2029
    1. Hình 30:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO LOẠI CÂY TRỒNG, 2017 - 2029
    1. Hình 31:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 32:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 33:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 34:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 35:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 36:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 37:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, KHỐI LƯỢNG, TẤN METRIC, 2017 - 2029
    1. Hình 38:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO LOẠI CÂY TRỒNG, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 39:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 40:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 41:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 42:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ KHỐI LƯỢNG(%), THEO QUỐC GIA, 2017 - 2029
    1. Hình 43:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO QUỐC GIA, 2017 - 2029
    1. Hình 44:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 45:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 46:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 47:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 48:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 49:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 50:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 51:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 52:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 53:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 54:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 55:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 56:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 57:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 58:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 59:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 60:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 61:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 62:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 63:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 64:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 65:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 66:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 67:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 68:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, KHỐI LƯỢNG, TẤN, 2017 - 2029
    1. Hình 69:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, THEO QUỐC GIA, GIÁ TRỊ, USD, 2017 - 2029
    1. Hình 70:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIA SẺ GIÁ TRỊ(%), THEO HÌNH THỨC, 2022 - 2029
    1. Hình 71:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NHẤT, THEO SỐ CHUYẾN ĐI CHIẾN LƯỢC, 2017-2022
    1. Hình 72:  
    2. THỊ TRƯỜNG CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG, CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ÁP DỤNG NHẤT, 2017-2022
    1. Hình 73:  
    2. THỊ PHẦN CHÂU Á-THÁI BÌNH DƯƠNG(%), THEO NHÀ CHƠI CHÍNH, NĂM 2022

    Phân khúc ngành chất kích thích sinh học APAC

    Axit amin, Axit Fulvic, Axit Humic, Protein thủy phân, Chiết xuất rong biển được trình bày dưới dạng các phân đoạn theo Mẫu. Cây trồng thương mại, Cây trồng làm vườn, Cây trồng theo hàng được chia thành các phân khúc theo Loại cây trồng. Úc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Philippines, Thái Lan, Việt Nam được chia thành các phân khúc theo Quốc gia.
    Hình thức
    Axit amin
    Axit Fulvic
    Axit humic
    Thủy phân protein
    Chiết xuất rong biển
    Các chất kích thích sinh học khác
    Loại cắt
    Cây trồng tiền mặt
    Cây trồng làm vườn
    cây trồng theo hàng
    Quốc gia
    Châu Úc
    Trung Quốc
    Ấn Độ
    Indonesia
    Nhật Bản
    Philippin
    nước Thái Lan
    Việt Nam
    Phần còn lại của Châu Á - Thái Bình Dương

    Định nghĩa thị trường

    • TỶ SUẤT LIỀU TRUNG BÌNH - Điều này đề cập đến khối lượng trung bình của chất kích thích sinh học được áp dụng trên mỗi ha đất nông nghiệp ở khu vực/quốc gia tương ứng.
    • LOẠI CÂY TRỒNG - Cây trồng theo hàng Ngũ cốc, đậu, hạt có dầu và cây trồng làm thức ăn gia súc Làm vườn Trái cây và rau quả, Cây trồng thương mại Cây trồng và gia vị.
    • CHỨC NĂNG - Chất kích thích sinh học
    • MỨC ƯỚC TÍNH THỊ TRƯỜNG - Ước tính thị trường cho các loại chất kích thích sinh học khác nhau đã được thực hiện ở cấp độ sản phẩm.

    Phương Pháp Nghiên Cứu

    Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.

    • Bước 1 Xác định các biến chính: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
    • Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
    • Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến ​​của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
    • Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký.
    icon Để biết thêm thông tin về phương pháp nghiên cứu, nhấp vào đây để lên lịch cuộc gọi với các nhà phân tích của chúng tôi.
    Đặt câu hỏi
    close-icon
    80% khách hàng của chúng tôi tìm kiếm báo cáo đặt hàng. Bạn muốn chúng tôi điều chỉnh của bạn như thế nào?

    Vui lòng nhập một ID email hợp lệ

    Vui lòng nhập một tin nhắn hợp lệ!

    TẠI SAO NÊN MUA TỪ CHÚNG TÔI?
    card-img
    01. PHÂN TÍCH CRISP, INSIGHTFUL
    Trọng tâm của chúng tôi KHÔNG phải là số từ. Chúng tôi chỉ trình bày các xu hướng chính ảnh hưởng đến thị trường để bạn không phải lãng phí thời gian tìm kiếm kim trong đống rơm.
    card-img
    02. PHƯƠNG PHÁP THỰC SỰ TỪ DƯỚI LÊN
    Chúng tôi nghiên cứu ngành công nghiệp, không chỉ là thị trường. Phương pháp từ dưới lên đảm bảo chúng tôi có một hiểu biết rộng và sâu sắc về các lực lượng tạo nên ngành công nghiệp.
    card-img
    03. DỮ LIỆU CẦN THIẾT
    Theo dõi một triệu điểm dữ liệu về agricultural biologicals ngành công nghiệp. Theo dõi thị trường liên tục của chúng tôi bao gồm hơn 1 triệu điểm dữ liệu trải dài trên 45 quốc gia và hơn 150 công ty chỉ cho agricultural biologicals ngành công nghiệp.
    card-img
    04. SỰ MINH BẠCH
    Biết dữ liệu của bạn đến từ đâu. Hầu hết các báo cáo thị trường hiện nay giấu đi các nguồn được sử dụng đằng sau màn che của một mô hình độc quyền. Chúng tôi tự hào trình bày chúng để bạn có thể tin tưởng thông tin của chúng tôi.
    card-img
    05. TIỆN LỢI
    Bảng thuộc về bảng tính. Giống như bạn, chúng tôi cũng tin rằng bảng tính phù hợp hơn cho việc đánh giá dữ liệu. Chúng tôi không làm rối loạn các báo cáo của mình với các bảng dữ liệu. Chúng tôi cung cấp một tài liệu excel với mỗi báo cáo chứa tất cả các dữ liệu được sử dụng để phân tích thị trường.

    Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chất kích thích sinh học APAC

    Quy mô thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương dự kiến ​​​​sẽ đạt 0,78 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,24% để đạt 1,27 tỷ USD vào năm 2029.

    Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chất kích thích sinh học Châu Á-Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ đạt 0,78 tỷ USD.

    Biolchim SpA, Biostadt India Limited, Gujarat State Fertilizers & Chemicals Ltd., T. Stanes and Company Limited, Valagro là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường chất kích thích sinh học Châu Á - Thái Bình Dương.

    Trong Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương, phân khúc Axit amin chiếm thị phần lớn nhất theo hình thức.

    Vào năm 2024, Trung Quốc chiếm thị phần lớn nhất tính theo quốc gia trong Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương.

    Vào năm 2023, quy mô Thị trường Chất kích thích sinh học Châu Á - Thái Bình Dương ước tính đạt 709,06 triệu USD. Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027 , 2028 và 2029.

    Báo cáo ngành chất kích thích sinh học APAC

    Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Chất kích thích sinh học APAC năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích chất kích thích sinh học APAC bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

    Thị trường chất kích thích sinh học châu Á-Thái Bình Dương - QUY MÔ, CHIA SẺ, TÁC ĐỘNG CỦA COVID-19 DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2029