Quy mô thị trường xi măng trắng
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2019 - 2029 |
|
|
Năm Cơ Sở Để Ước Tính | 2023 |
|
|
Giai Đoạn Dữ Liệu Dự Báo | 2024 - 2029 |
|
|
Thị trường phát triển nhanh nhất | Châu á Thái Bình Dương |
|
|
CAGR | 3.00 % |
|
|
Thị Trường Lớn Nhất | Châu á Thái Bình Dương |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường xi măng trắng
Quy mô thị trường xi măng trắng ước tính đạt hơn 24 triệu tấn vào cuối năm nay và thị trường dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR hơn 3% trong giai đoạn dự báo.
Sự bùng phát của đại dịch coronavirus, hàng loạt lệnh đóng cửa trên toàn quốc, các quy định giãn cách xã hội nghiêm ngặt và sự gián đoạn trong mạng lưới chuỗi cung ứng toàn cầu đã cản trở thị trường xi măng trắng. Đại dịch đã gây ra một số hậu quả ngắn hạn và dài hạn trong ngành xây dựng, có thể ảnh hưởng đến nhu cầu xi măng trắng. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp phải đóng cửa trên toàn cầu khiến cung và cầu sụt giảm. Tuy nhiên, thị trường đã bắt đầu phục hồi hợp lý nhờ hiểu biết nhiều hơn và việc áp dụng đúng đắn các quy định pháp luật.
- Về lâu dài, ngành xây dựng đang phát triển ở Châu Á - Thái Bình Dương và việc thay thế xi măng xám nhờ những đặc tính ưu việt của xi măng trắng sẽ thúc đẩy thị trường.
- Việc tăng cường tập trung vào sự đổi mới cũng như cảm quan nghệ thuật và thẩm mỹ trong kiến trúc có thể sẽ là cơ hội trong tương lai.
- Tuy nhiên, chi phí sản xuất cao có thể sẽ hạn chế thị trường trong giai đoạn dự báo.
- Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường trên toàn cầu, với mức tiêu thụ đáng kể nhất ở Ấn Độ và Trung Quốc.
Nhu cầu ngày càng tăng đối với khu vực dân cư
- Xi măng trắng là vật liệu xây dựng phổ biến trong những năm gần đây, đặc biệt là trong hoàn thiện các ngôi nhà có thiết kế hiện đại và tiên phong.
- Khu dân cư là một trong những thị trường có yêu cầu cao về xi măng trắng trên toàn cầu. Việc tăng cường xây dựng các tòa nhà dân cư mới do thu nhập khả dụng của tầng lớp trung lưu tăng lên dự kiến sẽ thúc đẩy nghiên cứu thị trường.
- Mức tăng trưởng cao nhất dự kiến sẽ được ghi nhận ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, do thị trường xây dựng nhà ở đang mở rộng của Trung Quốc và Ấn Độ. Hai khu vực này dự kiến sẽ đại diện cho hơn 43% tầng lớp trung lưu toàn cầu vào năm 2030.
- Trung Quốc hiện là nước sản xuất và tiêu thụ xi măng trắng lớn nhất thế giới. Cementir Holding SpA hiện là một trong những nhà sản xuất xi măng trắng lớn nhất thế giới.
- Với tổng vốn đầu tư 47,14 tỷ CNY (7,0 tỷ USD), việc mở rộng Sân bay Quốc tế Hàm Dương để đón 83 triệu hành khách vào năm 2030 là một trong những dự án cơ sở hạ tầng quan trọng ở Trung Quốc.
- Là một phần của 'Kế hoạch Đầu tư vào Canada', chính phủ có kế hoạch đầu tư gần 140 tỷ USD để phát triển cơ sở hạ tầng quan trọng ở nước này trong 5 năm tới. Một số dự án lớn sắp tới ở Canada là Réseau électrique métropolitain (6,3 tỷ USD), Eglinton Crosstown LRT của Toronto (5,3 tỷ USD), Cầu Quốc tế Gordie Howe (5,7 tỷ USD), v.v.
- Tất cả các yếu tố trên làm tăng thêm sự tăng trưởng của hoạt động xây dựng, từ đó thúc đẩy nhu cầu về xi măng trắng.
Trung Quốc thống trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Xi măng trắng có phạm vi ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực. Một số người trong số họ đang sửa chữa gạch đá cẩm thạch và ốp tường, sàn nhà và mái nhà cùng những công việc khác.
- Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương chủ yếu do Trung Quốc thống trị vì nước này đầu tư rất lớn vào nhiều lĩnh vực khác nhau để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
- Theo kế hoạch 5 năm của Trung Quốc được công bố vào năm 2022, ngành xây dựng nước này ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ khoảng 6% trong vài năm tới.
- Trung Quốc cũng đang tìm cách tăng cường các dự án xây dựng bằng cách tăng số lượng sân bay trong nước, từ 260 vào năm 2020 lên khoảng 450 vào năm 2035.
- Bộ Tài chính và Phát triển Quốc gia Trung Quốc đã lên kế hoạch đầu tư khoảng 500 tỷ CNY (74 tỷ USD) để xây dựng cơ sở hạ tầng nhà nước trong quý 3 năm 2022, nhằm tăng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng.
- Do đó, tất cả các khoản đầu tư xây dựng và dự án được lên kế hoạch trong nước đều được dự đoán sẽ thúc đẩy mức tiêu thụ nội địa của thị trường xi măng trắng trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan ngành xi măng trắng
Thị trường xi măng trắng về bản chất được củng cố một phần. Một số công ty quan trọng bao gồm Cementir Holding NV, CIMSA, HOLCIM, JK Cement Ltd., và Công ty Xi măng Trắng Saudi (Công ty Xi măng Riyadh, cùng nhiều công ty khác).
Dẫn đầu thị trường xi măng trắng
Cementir Holding N.V.
Çimsa Çimento Sanayi ve Ticaret A.Ş
Royal White Cement
LafargeHolcim
Aditya Birla (Grasim Industries Limited)
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường xi măng trắng
- Tháng 11 năm 2022 Cementir đã thành lập nhà máy thu hồi và lưu trữ CO2 (CCS) đầu tiên tại nhà máy xi măng Aalborg. Thí điểm CCS hỗ trợ Chiến lược biến đổi khí hậu của Cementir, bao gồm mục tiêu của chúng tôi là giảm 30% cường độ carbon trong các hoạt động của chúng tôi vào năm 2030 và hướng tới đạt được lượng phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.
- Tháng 7 năm 2022 Aditya Birla (Grasim Industries Limited) đã phê duyệt bước đột phá vào nền tảng thương mại điện tử B2B cho phân khúc Vật liệu xây dựng với khoản đầu tư ~ 2.000 INR Crore trong 5 năm tới. Khoản đầu tư này bổ sung thêm một động lực tăng trưởng cao mới với các khu vực lân cận rõ ràng trong các doanh nghiệp độc lập, công ty con và công ty liên kết của Grasim.
Báo cáo thị trường xi măng trắng - Mục lục
1. GIỚI THIỆU
- 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
- 1.2 Phạm vi nghiên cứu
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT TÓM TẮT
4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG
-
4.1 Trình điều khiển
- 4.1.1 Tăng cường đầu tư vào lĩnh vực xây dựng ở châu Á - Thái Bình Dương
- 4.1.2 Sự trỗi dậy của các thành phố đô thị và cấp 1
- 4.1.3 Nhu cầu về bê tông đúc sẵn ngày càng tăng
-
4.2 Hạn chế
- 4.2.1 Chi phí sản xuất cao
- 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
-
4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
- 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
- 4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
- 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
- 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
- 4.4.5 Mức độ cạnh tranh
- 4.5 Năng lực sản xuất
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường tính theo khối lượng)
-
5.1 Loại sản phẩm
- 5.1.1 Xi măng loại I
- 5.1.2 Xi măng loại III
- 5.1.3 Các loại sản phẩm khác
-
5.2 Ứng dụng
- 5.2.1 Khu dân cư
- 5.2.2 Thuộc về thương mại
- 5.2.3 Cơ sở hạ tầng
- 5.2.4 Công nghiệp và thể chế
-
5.3 Địa lý
- 5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
- 5.3.1.1 Trung Quốc
- 5.3.1.2 Ấn Độ
- 5.3.1.3 Nhật Bản
- 5.3.1.4 Hàn Quốc
- 5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
- 5.3.2 Bắc Mỹ
- 5.3.2.1 Hoa Kỳ
- 5.3.2.2 Canada
- 5.3.2.3 México
- 5.3.3 Châu Âu
- 5.3.3.1 nước Đức
- 5.3.3.2 Vương quốc Anh
- 5.3.3.3 Nước Ý
- 5.3.3.4 Pháp
- 5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
- 5.3.4 Nam Mỹ
- 5.3.4.1 Brazil
- 5.3.4.2 Argentina
- 5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
- 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
- 5.3.5.1 Ả Rập Saudi
- 5.3.5.2 Nam Phi
- 5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
- 6.2 Phân tích thị phần (%)
- 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Cementir Holding NV
- 6.4.2 Cementos Portland Valderrivas, SA
- 6.4.3 Cementos Tudela Vequin S.a.
- 6.4.4 Cernex S.A.B. De C.V.
- 6.4.5 Cimsa
- 6.4.6 CRH PLC
- 6.4.7 Dyckerhoff GMBH
- 6.4.8 Fars and Khuzestan Cement Co.
- 6.4.9 Federal White Cement
- 6.4.10 Ras AL-Khaimah Cement Company PSC
- 6.4.11 Heidelberg Materials
- 6.4.12 Holcim
- 6.4.13 India Cements Ltd
- 6.4.14 J.K. Cement Comapny
- 6.4.15 Kuwait Cement Company
- 6.4.16 OYAK
- 6.4.17 Royal El Minya Cement (SESCO Cement Corp.)
- 6.4.18 Saudi White Cement Company (Riyadh Cement Company)
- 6.4.19 SECIL
- 6.4.20 Shargh Cement Company
- 6.4.21 Ultratech Cement Ltd
7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI
- 7.1 Tăng cường tập trung vào sự đổi mới và cảm giác nghệ thuật và thẩm mỹ trong kiến trúc
Phân khúc ngành xi măng trắng
Xi măng trắng được sử dụng thay cho xi măng xám vì đặc tính phản xạ nhiệt và vẻ ngoài thẩm mỹ. Nó rất giống xi măng xám Portland thông thường nhưng khác ở phương pháp sản xuất, mang lại độ trắng cho xi măng. Thị trường xi măng trắng được phân chia theo loại sản phẩm, ứng dụng và địa lý. Thị trường được phân chia theo loại sản phẩm Xi măng loại I, xi măng loại III và các loại sản phẩm khác. Theo ứng dụng, thị trường được phân chia thành khu dân cư, thương mại, cơ sở hạ tầng, công nghiệp và tổ chức. Trong số này, cơ sở hạ tầng có vai trò đáng kể trên thị trường xi măng trắng. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường xi măng trắng ở 15 quốc gia trên các khu vực chính. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở khối lượng (kiloton).
| Xi măng loại I |
| Xi măng loại III |
| Các loại sản phẩm khác |
| Khu dân cư |
| Thuộc về thương mại |
| Cơ sở hạ tầng |
| Công nghiệp và thể chế |
| Châu á Thái Bình Dương | Trung Quốc |
| Ấn Độ | |
| Nhật Bản | |
| Hàn Quốc | |
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | |
| Bắc Mỹ | Hoa Kỳ |
| Canada | |
| México | |
| Châu Âu | nước Đức |
| Vương quốc Anh | |
| Nước Ý | |
| Pháp | |
| Phần còn lại của châu Âu | |
| Nam Mỹ | Brazil |
| Argentina | |
| Phần còn lại của Nam Mỹ | |
| Trung Đông và Châu Phi | Ả Rập Saudi |
| Nam Phi | |
| Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi |
| Loại sản phẩm | Xi măng loại I | |
| Xi măng loại III | ||
| Các loại sản phẩm khác | ||
| Ứng dụng | Khu dân cư | |
| Thuộc về thương mại | ||
| Cơ sở hạ tầng | ||
| Công nghiệp và thể chế | ||
| Địa lý | Châu á Thái Bình Dương | Trung Quốc |
| Ấn Độ | ||
| Nhật Bản | ||
| Hàn Quốc | ||
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | ||
| Bắc Mỹ | Hoa Kỳ | |
| Canada | ||
| México | ||
| Châu Âu | nước Đức | |
| Vương quốc Anh | ||
| Nước Ý | ||
| Pháp | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Nam Mỹ | Brazil | |
| Argentina | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
| Trung Đông và Châu Phi | Ả Rập Saudi | |
| Nam Phi | ||
| Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi | ||
Định nghĩa thị trường
- Vehicle Types - Passenger Vehicles, Commercial Vehicles and Motorcycles are the vehicle types considered under the automotive lubricants market.
- Product Types - For the purpose of this study, lubricant products such as engine oils, transmission oils, greases and hydraulic fluids are taken into consideration.
- Service Refill - Service refill is the primary factor considered while accounting the lubricant consumption for each of the vehicle segments, under the study.
- Factory Fill - First lubricant fill-ups for newly produced vehicles are considered.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo một phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.