Quy mô thị trường hạt lúa mì
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 6.36 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 8.38 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 5.64 % |
|
|
Thị phần lớn nhất theo khu vực | Bắc Mỹ |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống lúa mì
Quy mô Thị trường Hạt giống lúa mì ước tính đạt 6,03 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 8,38 tỷ USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,64% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống lớn nhất: Các giống thụ phấn tự do yêu cầu ít đầu vào hơn, chẳng hạn như phân bón và thuốc trừ sâu, đồng thời rẻ hơn hạt giống lai và giá cả phải chăng hơn đối với nông dân có thu nhập thấp.
- Hoa Kỳ là quốc gia lớn nhất: Hoa Kỳ là nước sản xuất lúa mì lớn thứ tư trên toàn cầu. Việc trồng lúa mì đã tăng lên do giá cả tăng và nhu cầu toàn cầu tăng.
- Giống lai là Công nghệ nhân giống phát triển nhanh nhất: Công nghệ này dự kiến sẽ tăng trong tương lai vì có sẵn một số giống lai và các công ty đang phát triển các giống lai mới có đặc tính chịu hạn và kháng bệnh.
- Ukraine là quốc gia phát triển nhanh nhất: Ukraine chứng kiến sự tăng trưởng nhanh nhất vì đây là nước sản xuất lúa mì lớn nhất ở châu Âu và việc áp dụng hạt giống lai đã dẫn đến tăng xuất khẩu ngũ cốc sang châu Phi.
Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Trên toàn cầu, vào năm 2021, các giống thụ phấn tự do và các dẫn xuất lai chiếm 94,5% thị trường hạt giống lúa mì undefineddo OPV tự thụ phấn và giá thành của các giống hạt giống thụ phấn tự do thấp hơn.
- Năm 2021, Bắc Mỹ là khu vực sử dụng các giống thụ phấn tự do và các dẫn xuất lai lớn nhất để trồng lúa mì, chiếm 41,6% thị trường hạt giống lúa mì toàn cầu. Điều này gắn liền với khả năng chi trả và tính sẵn có cao của OPV trên thế giới.
- Ukraine và Vương quốc Anh là những quốc gia phát triển nhanh nhất trên thị trường hạt giống lúa mì OPV toàn cầu. Cả hai quốc gia dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,6% trong giai đoạn dự báo do nhu cầu từ nông dân và sự gia tăng nhu cầu từ thị trường quốc tế đối với lúa mì.
- Trên toàn cầu, các giống lúa mì lai chỉ chiếm 5,5% tổng thị trường hạt giống lúa mì vào năm 2022, dự kiến sẽ tăng 38,7% vào năm 2028 do nhu cầu về các giống hạt giống năng suất cao và hiệu quả đầu vào tăng lên.
- Chỉ có hạt lúa mì không biến đổi gen mới có sẵn trên thị trường hạt giống lúa mì lai toàn cầu. Hạt lúa mì không biến đổi gen chiếm khoảng 5,5% thị trường hạt giống lúa mì toàn cầu. Dự kiến sẽ tăng 32,7% trong giai đoạn dự báo, với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 4,8%.
- Nhật Bản chiếm thị phần lớn về giống lai ở châu Á, chiếm 70,3% tổng lượng lúa mì được trồng ở châu Á. Theo sau Nhật Bản là Bangladesh (5,7%) và phần còn lại của châu Á (23,3%). Hạt giống lai có thể tạo ra năng suất cao hơn 40% trên mỗi ha, điều này sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển của phân khúc hạt giống lai ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
- Các giống thụ phấn tự do yêu cầu ít đầu vào hơn, chẳng hạn như phân bón và thuốc trừ sâu, đồng thời chúng có giá cả phải chăng hơn đối với nông dân có thu nhập thấp, điều này dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường hạt giống lúa mì OPV trong giai đoạn dự báo.
Bắc Mỹ là khu vực lớn nhất
- Tổng thị trường hạt giống lúa mì trên thế giới chiếm 9,5% thị trường hạt giống ngũ cốc và ngũ cốc toàn cầu vào năm 2021, dự kiến sẽ tăng với tốc độ CAGR là 3,6% trong giai đoạn dự báo do sự gia tăng các giống năng suất cao và nhu cầu về tiêu dùng vì nó là lương thực chủ yếu.
- Trên toàn cầu, Châu Âu là thị trường hạt giống lúa mì lớn nhất vào năm 2021, với thị phần 23,8% tổng giá trị thị trường hạt lúa mì. Điều kiện khí hậu thuận lợi và nhu cầu từ người tiêu dùng và các ngành công nghiệp chế biến dự kiến sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
- Ở châu Âu, Tây Ban Nha là thị trường hạt giống lúa mì lớn nhất, chiếm 12,6% tổng thị trường hạt giống lúa mì châu Âu và thị trường này không ngừng tăng trưởng. Vương quốc Anh, Thổ Nhĩ Kỳ và Ukraine dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 7,6% và đây là những thị trường phát triển nhanh nhất trong khu vực. Các giống hạt giống thụ phấn tự do cải tiến có khả năng kháng một số loại côn trùng đang được phát triển và cung cấp cho người trồng nhằm đạt năng suất cao hơn với giá thấp hơn so với hạt giống lai, dự kiến sẽ tăng thu nhập cho người trồng.
- Sau châu Âu, châu Á - Thái Bình Dương là thị trường hạt lúa mì lớn nhất thế giới, chiếm 22,6% tổng thị trường hạt lúa mì. Các quốc gia lớn trong khu vực là Trung Quốc và Pakistan, cùng nhau chiếm 9,3% thị trường hạt giống lúa mì toàn cầu vào năm 2021. Nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng nhưng diện tích trong khu vực lại giảm do khí hậu không thuận lợi và sự ưa chuộng cho cây trồng khác.
- Sự gia tăng nhu cầu về lúa mì, vì đây là lương thực chính của nhiều quốc gia, sự gia tăng sự sẵn có của các giống năng suất cao, sự gia tăng nghiên cứu về các giống chịu stress và kháng bệnh của các công ty tư nhân dự kiến sẽ là động lực thúc đẩy Các yếu tố của thị trường hạt giống lúa mì
Tổng quan về ngành hạt lúa mì
Thị trường hạt giống lúa mì bị phân mảnh, với năm công ty hàng đầu chiếm 31,85%. Những công ty lớn trong thị trường này là Advanta Seeds - UPL, BASF SE, Corteva Agriscience, Groupe Limagrain và KWS SAAT SE Co. KGaA (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Dẫn đầu thị trường hạt giống lúa mì
Advanta Seeds - UPL
BASF SE
Corteva Agriscience
Groupe Limagrain
KWS SAAT SE & Co. KGaA
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt lúa mì
- Tháng 2 năm 2022 Các giống lúa mì mùa đông trắng mềm CoAXium đầu tiên đã được Limagrain Cereal Seeds tung ra thị trường.
- Tháng 7 năm 2021 BASF giới thiệu Ideltis là thương hiệu hạt giống cho lúa mì lai tương lai nhằm mang lại năng suất và chất lượng cao hơn và ổn định hơn cho nông dân
- Tháng 12 năm 2018 Sursem và Geneze, trước đây thuộc sở hữu của Quỹ đầu tư kinh doanh nông nghiệp Pampa, đã được Vilmorin Cie/Grupo Limagrain mua lại.
Báo cáo thị trường hạt giống lúa mì - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.1.1 Giống lai không chuyển gen
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Vùng đất
- 5.2.1 Châu phi
- 5.2.1.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.1.2 Theo quốc gia
- 5.2.1.2.1 Ai Cập
- 5.2.1.2.2 Ethiopia
- 5.2.1.2.3 Kenya
- 5.2.1.2.4 Nigeria
- 5.2.1.2.5 Nam Phi
- 5.2.1.2.6 Tanzania
- 5.2.1.2.7 Phần còn lại của châu Phi
- 5.2.2 Châu á Thái Bình Dương
- 5.2.2.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.2.2 Theo quốc gia
- 5.2.2.2.1 Châu Úc
- 5.2.2.2.2 Bangladesh
- 5.2.2.2.3 Trung Quốc
- 5.2.2.2.4 Ấn Độ
- 5.2.2.2.5 Nhật Bản
- 5.2.2.2.6 Myanmar
- 5.2.2.2.7 Pakistan
- 5.2.2.2.8 nước Thái Lan
- 5.2.2.2.9 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
- 5.2.3 Châu Âu
- 5.2.3.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.3.2 Theo quốc gia
- 5.2.3.2.1 Pháp
- 5.2.3.2.2 nước Đức
- 5.2.3.2.3 Nước Ý
- 5.2.3.2.4 nước Hà Lan
- 5.2.3.2.5 Ba Lan
- 5.2.3.2.6 Rumani
- 5.2.3.2.7 Nga
- 5.2.3.2.8 Tây ban nha
- 5.2.3.2.9 Thổ Nhĩ Kỳ
- 5.2.3.2.10 Ukraina
- 5.2.3.2.11 Vương quốc Anh
- 5.2.3.2.12 Phần còn lại của châu Âu
- 5.2.4 Trung đông
- 5.2.4.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.4.2 Theo quốc gia
- 5.2.4.2.1 Iran
- 5.2.4.2.2 Ả Rập Saudi
- 5.2.4.2.3 Phần còn lại của Trung Đông
- 5.2.5 Bắc Mỹ
- 5.2.5.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.5.2 Theo quốc gia
- 5.2.5.2.1 Canada
- 5.2.5.2.2 México
- 5.2.5.2.3 Hoa Kỳ
- 5.2.5.2.4 Phần còn lại của Bắc Mỹ
- 5.2.6 Nam Mỹ
- 5.2.6.1 Bằng công nghệ chăn nuôi
- 5.2.6.2 Theo quốc gia
- 5.2.6.2.1 Argentina
- 5.2.6.2.2 Brazil
- 5.2.6.2.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Advanta Seeds - UPL
- 6.4.2 BASF SE
- 6.4.3 Corteva Agriscience
- 6.4.4 Florimond Desprez
- 6.4.5 Groupe Limagrain
- 6.4.6 Hefei Fengle Seed Industry Co., Ltd
- 6.4.7 Kaveri Seeds
- 6.4.8 KWS SAAT SE & Co. KGaA
- 6.4.9 RAGT Semences
- 6.4.10 Seed Co Limited
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt lúa mì
Các giống lai, giống thụ phấn tự do và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Châu Phi, Châu Á-Thái Bình Dương, Châu Âu, Trung Đông, Bắc Mỹ, Nam Mỹ được chia thành các phân khúc theo Khu vực.| Giống lai | Giống lai không chuyển gen |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
| Châu phi | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Theo quốc gia | Ai Cập | |
| Ethiopia | ||
| Kenya | ||
| Nigeria | ||
| Nam Phi | ||
| Tanzania | ||
| Phần còn lại của châu Phi | ||
| Châu á Thái Bình Dương | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Châu Úc | ||
| Bangladesh | ||
| Trung Quốc | ||
| Ấn Độ | ||
| Nhật Bản | ||
| Myanmar | ||
| Pakistan | ||
| nước Thái Lan | ||
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | ||
| Châu Âu | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Pháp | ||
| nước Đức | ||
| Nước Ý | ||
| nước Hà Lan | ||
| Ba Lan | ||
| Rumani | ||
| Nga | ||
| Tây ban nha | ||
| Thổ Nhĩ Kỳ | ||
| Ukraina | ||
| Vương quốc Anh | ||
| Phần còn lại của châu Âu | ||
| Trung đông | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Iran | ||
| Ả Rập Saudi | ||
| Phần còn lại của Trung Đông | ||
| Bắc Mỹ | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Canada | ||
| México | ||
| Hoa Kỳ | ||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | ||
| Nam Mỹ | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Argentina | ||
| Brazil | ||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | ||
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | |||
| Vùng đất | Châu phi | Bằng công nghệ chăn nuôi | |
| Theo quốc gia | Ai Cập | ||
| Ethiopia | |||
| Kenya | |||
| Nigeria | |||
| Nam Phi | |||
| Tanzania | |||
| Phần còn lại của châu Phi | |||
| Châu á Thái Bình Dương | Bằng công nghệ chăn nuôi | ||
| Châu Úc | |||
| Bangladesh | |||
| Trung Quốc | |||
| Ấn Độ | |||
| Nhật Bản | |||
| Myanmar | |||
| Pakistan | |||
| nước Thái Lan | |||
| Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương | |||
| Châu Âu | Bằng công nghệ chăn nuôi | ||
| Pháp | |||
| nước Đức | |||
| Nước Ý | |||
| nước Hà Lan | |||
| Ba Lan | |||
| Rumani | |||
| Nga | |||
| Tây ban nha | |||
| Thổ Nhĩ Kỳ | |||
| Ukraina | |||
| Vương quốc Anh | |||
| Phần còn lại của châu Âu | |||
| Trung đông | Bằng công nghệ chăn nuôi | ||
| Iran | |||
| Ả Rập Saudi | |||
| Phần còn lại của Trung Đông | |||
| Bắc Mỹ | Bằng công nghệ chăn nuôi | ||
| Canada | |||
| México | |||
| Hoa Kỳ | |||
| Phần còn lại của Bắc Mỹ | |||
| Nam Mỹ | Bằng công nghệ chăn nuôi | ||
| Argentina | |||
| Brazil | |||
| Phần còn lại của Nam Mỹ | |||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và các bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), điều này bao gồm tổng diện tích được canh tác dưới một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên cánh đồng trống sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện cánh đồng trống.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký