Phân tích thị phần và quy mô thị trường viêm loét đại tràng - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Thị phần viêm loét đại tràng toàn cầu và thị trường được phân chia theo loại thuốc (Thuốc chống viêm (Amino salicylates và Corticosteroid), sinh học chống TNF, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc ức chế Calcineurin và các loại thuốc khác), Loại bệnh ( Viêm loét trực tràng, Viêm trực tràng sigma, Viêm đại tràng bên trái, Viêm tụy hoặc Viêm đại tràng toàn thể, và Viêm đại tràng tối cấp) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, và Nam Mỹ). Quy mô thị trường và dự báo được cung cấp dưới dạng giá trị (triệu USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường viêm loét đại tràng - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Viêm loét đại tràng Quy mô thị trường

Tóm tắt thị trường viêm loét đại tràng
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
CAGR 3.75 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

Thị trường viêm loét đại tràng Major Players

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường viêm loét đại tràng

Quy mô thị trường viêm loét đại tràng dự kiến ​​sẽ tăng từ 7,49 tỷ USD vào năm 2023 lên 9,00 tỷ USD vào năm 2028, đạt tốc độ CAGR là 3,75% trong giai đoạn dự báo.

COVID-19 đã tác động nghiêm trọng đến các thị trường điều trị khác nhau, bao gồm cả thị trường viêm loét đại tràng, do người ta ngày càng ưa chuộng phương pháp điều trị COVID-19, thay đổi chuỗi cung ứng và tăng cường nghiên cứu về các sản phẩm COVID-19 so với các sản phẩm điều trị khác. Tuy nhiên, do tác động của Covid-19 đối với cộng đồng giảm đi, người tham gia thị trường tập trung vào các phương pháp điều trị bệnh khác nhau, bao gồm cả các sản phẩm điều trị viêm loét đại tràng. Ví dụ theo báo cáo thường niên năm 2022 của AbbVie Inc, doanh thu ròng của Rinvoq (upadacitinib) đã tăng 58% vào năm 2022, nhờ tác động thuận lợi từ các phê duyệt theo quy định gần đây và việc mở rộng Rinvoq để điều trị viêm loét đại tràng và các phương pháp điều trị khác. Điều này cho thấy sự chấp thuận mới đối với các phương pháp điều trị viêm loét đại tràng sau đại dịch COVID-19, dự kiến ​​sẽ tác động đáng kể đến thị trường trong những năm tới.

Các yếu tố như gánh nặng ngày càng tăng của bệnh viêm loét đại tràng, các chương trình hỗ trợ bệnh nhân ngày càng tăng, tiến bộ công nghệ và nghiên cứu thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.

Nhu cầu về các sản phẩm thị trường được dự đoán sẽ tăng do những tiến bộ ngày càng tăng trong điều trị viêm loét đại tràng. Ví dụ, theo báo cáo nghiên cứu do Frontiers in Pharmacology công bố vào tháng 9 năm 2022, các nghiên cứu về cấy ghép hệ vi sinh vật trong phân, kháng thể kháng integrin, thuốc ức chế Janus kinase và thuốc chống yếu tố hoại tử khối u cho bệnh viêm loét đại tràng tiếp tục phát triển trong thời gian tới. năm có khả năng làm tăng nhu cầu về các sản phẩm điều trị tiên tiến hơn và thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo.

Ngoài ra, sự tham gia ngày càng tăng của những người chơi chính trong việc phát triển sản phẩm liên quan đến lĩnh vực này được dự đoán sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 5 năm 2023, Janssen Global Services, LLC đã công bố dữ liệu mới về tính an toàn và hiệu quả từ thử nghiệm Giai đoạn III điều tra Tremyfa (guselkumab) ở người lớn mắc bệnh viêm loét đại tràng tiến triển ở mức độ vừa phải đến nặng (UC). Sự tập trung lớn của những người tham gia thị trường vào việc phát triển các loại thuốc mới để điều trị dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường trong tương lai. Ngoài ra, việc phê duyệt thuốc cũng đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 11 năm 2021, Bristol Myers Squibb đã nhận được giấy phép tiếp thị từ Ủy ban Zeposia (ozanimod) Châu Âu để điều trị cho người lớn mắc bệnh viêm loét đại tràng (UC) ở mức độ vừa phải đến nặng có phản ứng không đầy đủ, mất phản ứng hoặc không dung nạp. bằng liệu pháp thông thường hoặc một tác nhân sinh học. Do đó, các yếu tố trên được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tuy nhiên, các yếu tố như nhu cầu lâm sàng chưa được đáp ứng cao trong bệnh viêm loét đại tràng (UC) và tác dụng phụ của thuốc dự kiến ​​sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành viêm loét đại tràng

Thị trường viêm loét đại tràng bị phân mảnh với nhiều người tham gia thị trường khác nhau. Các công ty thực hiện một số sáng kiến ​​chiến lược nhất định, chẳng hạn như sáp nhập, ra mắt sản phẩm mới, mua lại và hợp tác, giúp họ củng cố vị thế trên thị trường. Một số công ty tham gia thị trường bao gồm Bausch Health Companies Inc., Johnson Johnson, Merck Co., Inc., AbbVie Inc. (Allergan, Inc.) và Novartis AG.

Lãnh đạo thị trường viêm loét đại tràng

  1. AbbVie Inc. (Allergan, Inc.)

  2. Merck & Co., Inc.,

  3. Novartis AG

  4. Bausch Health Companies Inc.

  5. Johnson & Johnson

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Viêm loét đại tràng tập trung thị trường
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường viêm loét đại tràng

  • Tháng 4 năm 2023 Merck Co., Inc. đồng ý mua Prometheus Biosciences với giá 200 USD trên mỗi cổ phiếu bằng tiền mặt với tổng giá trị vốn chủ sở hữu khoảng 10,8 tỷ USD. Thỏa thuận này cho phép Prometheus Biosciences tối đa hóa tiềm năng của PRA023, một ứng cử viên mới ở giai đoạn cuối cho bệnh viêm loét đại tràng, bệnh Crohn và các tình trạng tự miễn dịch khác.
  • Tháng 3 năm 2023 Công ty TNHH Dược phẩm Takeda đã nhận được sự chấp thuận của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản cho liệu pháp duy trì Entyvio Pens (vedolizumab) để điều trị viêm loét đại tràng từ trung bình đến nặng.

Báo cáo thị trường viêm loét đại tràng - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tỷ lệ mắc và tỷ lệ mắc bệnh viêm loét đại tràng cao trên toàn cầu
    • 4.2.2 Tiến bộ công nghệ
    • 4.2.3 Gia tăng các Chương trình Hỗ trợ Bệnh nhân
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Mức độ cao về nhu cầu lâm sàng chưa được đáp ứng trong bệnh viêm loét đại tràng (UC)
    • 4.3.2 Tác dụng phụ của thuốc
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.2 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - USD)

  • 5.1 Theo loại thuốc
    • 5.1.1 Thuốc chống viêm
    • 5.1.1.1 Aminosalicylat
    • 5.1.1.2 Corticosteroid
    • 5.1.2 Sinh học kháng TNF
    • 5.1.3 Thuốc ức chế miễn dịch
    • 5.1.4 Thuốc ức chế calcineurin
    • 5.1.5 Các loại thuốc khác
  • 5.2 Theo loại bệnh
    • 5.2.1 Viêm loét trực tràng
    • 5.2.2 Viêm tuyến tiền liệt
    • 5.2.3 Viêm đại tràng bên trái
    • 5.2.4 Viêm tụy hoặc viêm đại tràng toàn thể
    • 5.2.5 Sét viêm đại tràng
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 AbbVie Inc. (Allergan, Inc.)
    • 6.1.2 Bausch Health Companies Inc.
    • 6.1.3 Johnson & Johnson
    • 6.1.4 Merck & Co., Inc.,
    • 6.1.5 Takeda Pharmaceutical Company Limited
    • 6.1.6 Teva Pharmaceutical Industries Ltd
    • 6.1.7 Pfizer Inc.
    • 6.1.8 Eli Lilly and Company
    • 6.1.9 Novartis AG
    • 6.1.10 Bristol Myers Squibb
    • 6.1.11 Mitsubishi Tanabe Pharma Corporation
    • 6.1.12 Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bức tranh toàn cảnh cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, tài chính, sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành viêm loét đại tràng

Theo phạm vi báo cáo, viêm loét đại tràng là một bệnh viêm ruột gây loét ở đường tiêu hóa. Nó ảnh hưởng đến lớp lót trong cùng của ruột già (đại tràng) và trực tràng. Các triệu chứng thường phát triển theo thời gian chứ không phải đột ngột. Thị trường viêm loét đại tràng được phân chia theo loại thuốc (Thuốc chống viêm (Aminosalicylates và Corticosteroid), sinh học chống TNF, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc ức chế Calcineurin và các loại thuốc khác), Loại bệnh (Viêm loét trực tràng, Viêm Proctosigmoid, Viêm đại tràng bên trái, Viêm tụy hoặc Viêm đại tràng toàn thể và Viêm đại tràng tối cấp) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (bằng USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại thuốc Thuốc chống viêm Aminosalicylat
Corticosteroid
Sinh học kháng TNF
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế calcineurin
Các loại thuốc khác
Theo loại bệnh Viêm loét trực tràng
Viêm tuyến tiền liệt
Viêm đại tràng bên trái
Viêm tụy hoặc viêm đại tràng toàn thể
Sét viêm đại tràng
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường viêm loét đại tràng

Quy mô thị trường viêm loét đại tràng toàn cầu hiện nay là bao nhiêu?

Thị trường viêm loét đại tràng toàn cầu dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 3,75% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong Thị trường viêm loét đại tràng toàn cầu?

AbbVie Inc. (Allergan, Inc.), Merck & Co., Inc.,, Novartis AG, Bausch Health Companies Inc., Johnson & Johnson là những công ty lớn hoạt động trong thị trường viêm loét đại tràng.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Viêm loét Đại tràng Toàn cầu?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường viêm loét đại tràng toàn cầu?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Viêm loét Đại tràng Toàn cầu.

Thị trường viêm loét đại tràng toàn cầu này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Viêm loét Đại tràng Toàn cầu trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô Thị trường Viêm loét Đại tràng Toàn cầu trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành bệnh viêm ruột

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Bệnh viêm loét đại tràng năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Viêm loét đại tràng bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.