Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Copolyme khối styrenic - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo đề cập đến Xu hướng thị trường của Styrenic Block Copolyme (SBC) và được phân đoạn theo Loại (Styrene-butadiene-styrene (SBS), Styrene-isoprene-styrene (SIS) và SBC hydro hóa (HSBC)), Ứng dụng (Sửa đổi nhựa đường, Giày dép, Biến đổi polyme, Chất kết dính và Chất bịt kín cũng như các Ứng dụng khác) và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi).

Quy mô thị trường Copolyme khối Styrenic

Phân tích thị trường Copolyme khối Styrenic

Quy mô thị trường copolyme khối styrenic (SBC) ước tính đạt hơn 2,3 triệu tấn vào năm 2020 và thị trường dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR dưới 4% trong giai đoạn dự báo (2021-2026).

Thị trường đã bị ảnh hưởng tiêu cực bởi COVID-19 vào năm 2020. Xem xét kịch bản đại dịch, các hoạt động xây dựng và xây dựng đã tạm thời bị dừng trong thời gian khóa máy để hạn chế sự lây lan của các trường hợp COVID-19 mới. Chẳng hạn, theo Eurostat, ngành xây dựng giảm 28,4% ở các nước EU-19 và 24% ở các nước Liên minh châu Âu (EU-27), qua đó chứng kiến ​​nhu cầu về styrene-butadiene-styrene (SBS) giảm. trong các ứng dụng nỉ và ván lợp mái cũng như chất kết dính và chất bịt kín gốc SBC trong các hoạt động xây dựng khác nhau. Tuy nhiên, nhu cầu về túi, hộp đựng, ống, giường y tế và các loại khác làm từ SBC đã tăng lên trong tình hình đại dịch, do đó đã nâng cao nhu cầu nghiên cứu thị trường.

  • Trong ngắn hạn, việc ứng dụng ngày càng tăng của copolyme khối styrene trong biến đổi bitum, được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng xây dựng và làm đường, dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Bitum biến tính hoạt động tốt hơn bitum thông thường trong trường hợp cốt liệu dễ bị bong tróc. Do đặc tính chống rão tốt hơn nên nó cũng có thể được sử dụng tại các nút giao thông đông đúc, mặt cầu và bùng binh để tăng tuổi thọ của bề mặt.
  • Mặt khác, các chất thay thế như chất đàn hồi polyolefin nhựa nhiệt dẻo và polyolefin nhiệt dẻo đang tạo ra sự cạnh tranh với SBC trong nhiều ứng dụng khác nhau.
  • Việc phát triển và giới thiệu các sản phẩm mới có đặc tính tốt hơn và cơ hội tăng trưởng về chất kết dính nóng chảy có thể sẽ là cơ hội cho thị trường trong tương lai.
  • Châu Á-Thái Bình Dương thống trị thị trường được nghiên cứu và khu vực này dự kiến ​​sẽ chứng kiến ​​tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành Copolyme khối Styrenic

Thị trường copolyme khối styrenic (SBC) được hợp nhất một phần và năm công ty hàng đầu chiếm hơn 60% thị trường toàn cầu về năng lực sản xuất. Một số công ty chủ chốt trên thị trường toàn cầu bao gồm TỔNG CÔNG TY KRATON, Grupo Dynasol, TSRC, LCY GROUP và Tập đoàn Hóa dầu Trung Quốc (SINOPEC), cùng nhiều công ty khác.

Dẫn đầu thị trường Copolyme khối Styrenic

  1. Grupo Dynasol

  2. TSRC

  3. LCY GROUP

  4. KRATON CORPORATION

  5. China Petrochemical Corporation (SINOPEC)

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập đoàn Asahi Kasei, Tập đoàn Avient, Tập đoàn hóa dầu Trung Quốc, Grupo Dynasol, INEOS, Tập đoàn JSR, TỔNG CÔNG TY KRATON
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường Copolyme khối Styrenic

  • Vào tháng 1 năm 2019, CÔNG TY TNHH KURARAY, Công ty TNHH Hóa chất Toàn cầu PTT và Tập đoàn Sumitomo đã quyết định đầu tư vào dự án sản xuất các dẫn xuất butadien, bao gồm cả chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo tại Thái Lan. Dự án sẽ được điều hành bởi một liên doanh có tên Kuraray GC Advanced Materials Co. Ltd, với công suất sản xuất hàng năm là 16 kiloton TPE dựa trên copolyme khối stryenic hydro hóa.

Báo cáo thị trường Copolyme khối Styrenic - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Tăng cường ứng dụng trong sửa đổi bitum
    • 4.1.2 Trình điều khiển khác
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Điều kiện bất lợi phát sinh do sự bùng phát dịch bệnh COVID-19
    • 4.2.2 Những hạn chế khác
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh
  • 4.5 Phân tích giá
  • 4.6 Ảnh chụp công nghệ
  • 4.7 Phân tích nguyên liệu

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Kiểu
    • 5.1.1 Styren-butadien-styren (SBS)
    • 5.1.2 Styren-isoprene-styren (SIS)
    • 5.1.3 SBC hydro hóa (HSBC)
  • 5.2 Ứng dụng
    • 5.2.1 Sửa đổi nhựa đường (lát và lợp)
    • 5.2.2 giày dép
    • 5.2.3 Biến đổi polyme
    • 5.2.4 Chất kết dính và chất bịt kín
    • 5.2.5 Các ứng dụng khác (Thiết bị y tế, Dây và Cáp)
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.1.1 Trung Quốc
    • 5.3.1.2 Ấn Độ
    • 5.3.1.3 Nhật Bản
    • 5.3.1.4 Hàn Quốc
    • 5.3.1.5 các nước ASEAN
    • 5.3.1.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.2 Bắc Mỹ
    • 5.3.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.2.2 Canada
    • 5.3.2.3 México
    • 5.3.3 Châu Âu
    • 5.3.3.1 nước Đức
    • 5.3.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.3.3 Pháp
    • 5.3.3.4 Nước Ý
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.4 Nam Mỹ
    • 5.3.4.1 Brazil
    • 5.3.4.2 Argentina
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.3.5.2 Nam Phi
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Thị phần (%)**/Phân tích xếp hạng
  • 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 Asahi Kasei Corporation
    • 6.4.2 Avient Corporation
    • 6.4.3 China Petrochemical Corporation (SINOPEC)
    • 6.4.4 Grupo Dynasol
    • 6.4.5 INEOS
    • 6.4.6 JSR Corporation
    • 6.4.7 KRATON CORPORATION
    • 6.4.8 KURARAY CO. LTD
    • 6.4.9 LCY GROUP
    • 6.4.10 LG Chem
    • 6.4.11 TSRC
    • 6.4.12 ZEON CORPORATION

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Giới thiệu sản phẩm mới với đặc tính tốt hơn
  • 7.2 Cơ hội tăng trưởng trong lĩnh vực keo nóng chảy
  • 7.3 Cơ hội khác
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp Copolyme khối Styrenic

Copolyme khối styrenic (SBC) là một loại chất đàn hồi nhựa nhiệt dẻo, xử lý giống như nhựa và hoạt động giống như cao su, chủ yếu là do liên kết ngang vật lý vốn có trong cấu trúc SBC. Khi vật liệu SBC bị kéo căng, các liên kết ngang đó sẽ đưa nó trở lại hình dạng ban đầu. SBC có thể được tạo thành từ nguyên liệu thô butadiene, styrene và isoprene. Chúng có cấu trúc hai pha bao gồm các khối cuối bằng polystyrene cứng và các khóa giữa bằng cao su mềm. SBC tìm thấy ứng dụng chính của chúng trong việc sửa đổi nhựa đường, sửa đổi tác động của nhựa nhiệt dẻo cứng, sản xuất chất đàn hồi nhựa mềm và các loại khác. Theo loại, thị trường được phân thành styrene-butadiene-styrene (SBS), styrene-isoprene-styrene (SIS) và SBC hydro hóa (HSBC). Theo ứng dụng, thị trường được phân chia thành sửa đổi nhựa đường, giày dép, sửa đổi polymer, chất kết dính và chất bịt kín, và các ứng dụng khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường copolyme khối styrenic (SBC) tại 16 quốc gia trên khắp các khu vực chính. Đối với mỗi phân khúc, quy mô và dự báo thị trường được thực hiện trên cơ sở khối lượng (kg).

Kiểu Styren-butadien-styren (SBS)
Styren-isoprene-styren (SIS)
SBC hydro hóa (HSBC)
Ứng dụng Sửa đổi nhựa đường (lát và lợp)
giày dép
Biến đổi polyme
Chất kết dính và chất bịt kín
Các ứng dụng khác (Thiết bị y tế, Dây và Cáp)
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
các nước ASEAN
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường Copolyme khối Styrenic

Quy mô thị trường Styrenic Block Copolyme (SBC) hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường Copolyme khối Styrenic (SBC) dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR dưới 4% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong thị trường Styrenic Block Copolyme (SBC)?

Grupo Dynasol, TSRC, LCY GROUP, KRATON CORPORATION, China Petrochemical Corporation (SINOPEC) là những công ty lớn hoạt động trong thị trường Styrenic Block Copolyme (SBC).

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Styrenic Block Copolyme (SBC)?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Copolyme khối Styrenic (SBC)?

Vào năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Styrenic Block Copolyme (SBC).

Thị trường Copolyme khối Styrenic (SBC) này hoạt động trong những năm nào?

Báo cáo bao gồm Quy mô thị trường lịch sử của Styrenic Block Copolyme (SBC) trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường của Styrenic Block Copolyme (SBC) trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027 , 2028 và 2029.

Báo cáo ngành Copolyme khối Styrenic (SBC)

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Styrenic Block Copolyme (SBC) năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích Styrenic Block Copolyme (SBC) bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường của Copolyme khối styrenic - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)