Quy mô thị trường hạt giống Myanmar
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 238.10 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 298.93 Triệu đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Giống lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 4.67 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo công nghệ chăn nuôi | Giống lai |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống Myanmar
Quy mô Thị trường Hạt giống Myanmar ước tính đạt 227,28 triệu USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 298,94 triệu USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,67% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Hạt có dầu là họ cây trồng lớn nhất. Thị phần cao của phân khúc hạt có dầu được thúc đẩy bởi diện tích trồng hướng dương và đậu tương cao hơn, đồng thời nhu cầu về hạt có dầu từ ngành công nghiệp thực phẩm và thức ăn chăn nuôi ngày càng tăng.
- Giống lai là công nghệ nhân giống lớn nhất. Tỷ lệ cây lai cao là do diện tích trồng các cây lai như ngô, hướng dương, bông, rau, v.v. tăng lên và các tính trạng năng suất, kháng bệnh cao.
- Cây trồng làm thức ăn gia súc là họ cây trồng phát triển nhanh nhất. Đây là mức tăng trưởng nhanh nhất do nhu cầu ngày càng tăng từ ngành thức ăn chăn nuôi và sự hỗ trợ ngày càng tăng của chính phủ trong việc đầu tư vào nghiên cứu thức ăn thô xanh đã góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường.
- Giống lai là công nghệ nhân giống phát triển nhanh nhất. Sự tăng trưởng nhanh nhất của các giống lai có liên quan đến các đặc điểm như năng suất cao, khả năng chống chịu stress sinh học và phi sinh học, sức sống cao và đậu quả sớm ở rau.
Giống lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Tại Myanmar, hạt giống lai thống trị thị trường hạt giống, với thị phần 62,5% vào năm 2021. Năm 2021, trong tổng giá trị thị trường hạt giống lai, cây trồng theo hàng chiếm 69,3%, trong khi rau chiếm 30,8%.
- Các giống lai có năng suất cao hơn, khả năng thích ứng rộng hơn và mức độ kháng cự cao trước các stress sinh học và phi sinh học. Ví dụ, ở cây bông, giống lai cho năng suất cao hơn 50% so với giống thông thường. Khả năng thích ứng rộng hơn của các giống lai chủ yếu là do khả năng đệm cao trước những biến động của môi trường.
- Việc không có sẵn các giống chuyển gen trong tất cả các loại cây trồng, tỷ lệ thay thế hạt giống 100% cho mỗi mùa, mối đe dọa đối với an ninh lương thực do dân số ngày càng tăng và khả năng chống lại các stress sinh học và phi sinh học là những yếu tố thúc đẩy thị trường cho các giống không chuyển gen. giống lai.
- Tại Myanmar, thị trường hạt giống các giống thụ phấn tự do được dự đoán sẽ tăng trưởng khoảng 4,8% hàng năm trong giai đoạn dự báo từ 2022 đến 2028 do chi phí thấp, khả năng áp dụng cao phù hợp với điều kiện địa phương, yêu cầu đầu vào thấp và không có sẵn kịp thời các giống lai ở Myanmar. tất cả các loại cây trồng.
- Ở Myanmar, đặc điểm duy nhất được chấp thuận cho canh tác thương mại ở Myanmar là khả năng kháng côn trùng (IR) chỉ ở cây bông và 100% diện tích trồng bông chuyển gen đều có khả năng kháng côn trùng.
- Năm 2021, bông chuyển gen kháng côn trùng chiếm 100% tổng thị trường hạt giống bông ở Myanmar do năng suất cao và khả năng kháng các loại sâu hại bông chính. Do đó, nhu cầu về hạt bông IR dự kiến sẽ tăng qua các năm.
- Do đó, các đặc điểm năng suất cao, sử dụng các giống kháng sâu bệnh và nhu cầu về giống lai ngày càng tăng dự kiến sẽ thúc đẩy thị trường hạt giống của đất nước trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành hạt giống Myanmar
Thị trường hạt giống Myanmar bị phân mảnh, trong đó 5 công ty hàng đầu chiếm 13,79%. Các công ty lớn trong thị trường này là Charoen Pokphand Group (CP Group), Dagon Group of Companies., East-West Seed, Groupe Limagrain và Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel BV (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Lãnh đạo thị trường hạt giống Myanmar
Charoen Pokphand Group (C.P. Group)
Dagon Group of Companies.
East-West Seed
Groupe Limagrain
Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt giống Myanmar
- Tháng 6 năm 2022 Một loại rau diếp nhiệt đới mới được ra mắt có tên Arunas RZ. Điều này được kỳ vọng sẽ nâng cao thị phần của công ty.
- Tháng 4 năm 2022 East-West thiết lập chỗ đứng vững chắc ở Brazil thông qua việc mua lại Hortec Tecnologia de Sementes Ltd, một công ty hạt giống rau của Brazil có trụ sở tại Braganca Paulista, Sao Paulo. Công ty có hơn 30 năm kinh nghiệm, với danh mục đa dạng các loại rau như cà chua và rau diếp, cùng năng lực sản xuất và chế biến hạt giống tốt.
- Tháng 2 năm 2022 Giống lúa mì mùa đông trắng mềm CoAXium đầu tiên đã được Limagrain Cereal Seeds tung ra thị trường.
Báo cáo thị trường hạt giống Myanmar - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.1.1 Giống lai không chuyển gen
- 5.1.1.2 Giống lai chuyển gen
- 5.1.1.2.1 Chống côn trùng
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Cơ chế canh tác
- 5.2.1 Trường mở
- 5.2.2 canh tác được bảo vệ
-
5.3 Loại cắt
- 5.3.1 cây trồng theo hàng
- 5.3.1.1 Cây lấy sợi
- 5.3.1.1.1 Bông
- 5.3.1.1.2 Cây lấy sợi khác
- 5.3.1.2 Cây thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.1 cỏ linh lăng
- 5.3.1.2.2 Ngô làm thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.3 Cao lương thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.4 Cây thức ăn gia súc khác
- 5.3.1.3 Ngũ cốc & ngũ cốc
- 5.3.1.3.1 Ngô
- 5.3.1.3.2 Cơm
- 5.3.1.3.3 Cao lương
- 5.3.1.3.4 Lúa mì
- 5.3.1.3.5 Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác
- 5.3.1.4 Hạt có dầu
- 5.3.1.4.1 Cải dầu, hạt cải & mù tạt
- 5.3.1.4.2 Đậu nành
- 5.3.1.4.3 hướng dương
- 5.3.1.4.4 Hạt có dầu khác
- 5.3.1.5 Xung
- 5.3.2 Rau
- 5.3.2.1 cải bắp
- 5.3.2.1.1 Bắp cải
- 5.3.2.1.2 cà rốt
- 5.3.2.1.3 Súp lơ & bông cải xanh
- 5.3.2.1.4 Các loại cải khác
- 5.3.2.2 Dưa chuột
- 5.3.2.2.1 Dưa chuột & dưa chuột
- 5.3.2.2.2 Bí ngô & bí
- 5.3.2.2.3 Dưa chuột khác
- 5.3.2.3 Rễ & củ
- 5.3.2.3.1 Tỏi
- 5.3.2.3.2 Củ hành
- 5.3.2.3.3 Khoai tây
- 5.3.2.3.4 Rễ và củ khác
- 5.3.2.4 Họ Cà
- 5.3.2.4.1 Ớt
- 5.3.2.4.2 Cà tím
- 5.3.2.4.3 Cà chua
- 5.3.2.4.4 Họ Cà khác
- 5.3.2.5 Rau chưa được phân loại
- 5.3.2.5.1 Măng tây
- 5.3.2.5.2 Đậu bắp
- 5.3.2.5.3 Đậu Hà Lan
- 5.3.2.5.4 Các loại rau chưa được phân loại khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Charoen Pokphand Group (C.P. Group)
- 6.4.2 Dagon Group of Companies.
- 6.4.3 East-West Seed
- 6.4.4 Enza Zaden
- 6.4.5 Groupe Limagrain
- 6.4.6 Known You Seed Co., LTD
- 6.4.7 Nong Woo Bio
- 6.4.8 Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt giống Myanmar
Các giống lai, giống thụ phấn mở và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Cánh đồng mở, canh tác được bảo vệ được bao gồm trong các phân đoạn của Cơ chế canh tác. Cây trồng theo hàng, Rau được bao gồm dưới dạng phân đoạn theo Loại cây trồng.| Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chống côn trùng | |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | ||
| Trường mở |
| canh tác được bảo vệ |
| cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | ||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | |
| Ngô làm thức ăn gia súc | ||
| Cao lương thức ăn gia súc | ||
| Cây thức ăn gia súc khác | ||
| Ngũ cốc & ngũ cốc | Ngô | |
| Cơm | ||
| Cao lương | ||
| Lúa mì | ||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | ||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | |
| Đậu nành | ||
| hướng dương | ||
| Hạt có dầu khác | ||
| Xung | ||
| Rau | cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | ||
| Súp lơ & bông cải xanh | ||
| Các loại cải khác | ||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | |
| Bí ngô & bí | ||
| Dưa chuột khác | ||
| Rễ & củ | Tỏi | |
| Củ hành | ||
| Khoai tây | ||
| Rễ và củ khác | ||
| Họ Cà | Ớt | |
| Cà tím | ||
| Cà chua | ||
| Họ Cà khác | ||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | |
| Đậu bắp | ||
| Đậu Hà Lan | ||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | ||
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chống côn trùng | ||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | |||
| Cơ chế canh tác | Trường mở | ||
| canh tác được bảo vệ | |||
| Loại cắt | cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | |||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | ||
| Ngô làm thức ăn gia súc | |||
| Cao lương thức ăn gia súc | |||
| Cây thức ăn gia súc khác | |||
| Ngũ cốc & ngũ cốc | Ngô | ||
| Cơm | |||
| Cao lương | |||
| Lúa mì | |||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | |||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | ||
| Đậu nành | |||
| hướng dương | |||
| Hạt có dầu khác | |||
| Xung | |||
| Rau | cải bắp | Bắp cải | |
| cà rốt | |||
| Súp lơ & bông cải xanh | |||
| Các loại cải khác | |||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | ||
| Bí ngô & bí | |||
| Dưa chuột khác | |||
| Rễ & củ | Tỏi | ||
| Củ hành | |||
| Khoai tây | |||
| Rễ và củ khác | |||
| Họ Cà | Ớt | ||
| Cà tím | |||
| Cà chua | |||
| Họ Cà khác | |||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | ||
| Đậu bắp | |||
| Đậu Hà Lan | |||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | |||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), con số này bao gồm tổng diện tích được canh tác bằng một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên cánh đồng trống sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện cánh đồng trống.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký