Phân tích thị phần và điều trị ung thư thận - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Quy mô và tăng trưởng thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư thận toàn cầu và được phân chia theo loại ung thư (RCC tế bào sáng, RCC nhú, RCC nhiễm sắc thể, ung thư biểu mô tiết niệu/ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp, ung thư thận khác), Thành phần (Thuốc và Chẩn đoán), và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Thị trường cung cấp giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc nêu trên.

Phân tích thị phần và điều trị ung thư thận - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường điều trị chẩn đoán ung thư thận

Tóm tắt thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2021 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 7.26 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 9.20 Billion
CAGR (2024 - 2029) 4.86 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Trung bình

Các bên chính

Thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận Những người chơi chính

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư thận

Quy mô Thị trường Điều trị và Chẩn đoán Ung thư Thận ước tính đạt 6,92 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 8,78 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,86% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

.

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các hệ thống chăm sóc sức khỏe và dẫn đến sự gián đoạn trong hoạt động chăm sóc thông thường ở nhiều cơ sở chăm sóc sức khỏe, khiến những bệnh nhân ung thư dễ bị tổn thương, bao gồm cả ung thư thận, gặp rủi ro đáng kể. Ví dụ theo bài báo xuất bản vào tháng 11 năm 2022, trong đợt COVID đầu tiên (tuần 9-22), số ca chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) đã giảm 15%. Sự suy giảm rõ rệt nhất ở tuần 9-40 ở những bệnh nhân > 70 tuổi mắc bệnh giai đoạn 1. Do đó, trong đại dịch COVID-19, thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư thận đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tuy nhiên, theo nghiên cứu được công bố trên Tạp chí BMC vào tháng 12 năm 2022, khi COVID-19 lây nhiễm cho bệnh nhân ung thư, một số thay đổi di truyền do COVID-19 gây ra có thể khiến phương pháp điều trị đầu tiên không hiệu quả, làm tăng thách thức trong điều trị ung thư trên lâm sàng.. Theo kết quả nghiên cứu, gen GINS1 rất nhạy cảm với Covid-19 ở tất cả 11 dạng ung thư, bao gồm ung thư phổi, dạ dày, gan, thực quản, tuyến giáp, buồng trứng, cổ tử cung, vú, đại trực tràng, tuyến tiền liệt và thận.. Hơn nữa, nghiên cứu nêu chi tiết rằng có một lời giải thích hợp lý liên quan đến việc bệnh nhân ung thư bị nhiễm COVID-19 có thể phát triển tình trạng nghiêm trọng hơn vì GINS1 được biểu hiện mạnh mẽ hơn ở các mô ung thư so với các mô bình thường. Do đó, theo phân tích, những phát hiện như vậy được dự đoán sẽ thúc đẩy nhu cầu chẩn đoán và điều trị ở bệnh nhân ung thư thận cùng với các chủng vi rút SARS-CoV-2 mới nổi trên toàn cầu, từ đó thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn hậu đại dịch.

Thị trường chủ yếu được thúc đẩy bởi sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ung thư thận và tăng chi phí nghiên cứu và phát triển từ các công ty dược phẩm. Theo báo cáo của Liên minh Ung thư Thận Quốc tế vào tháng 7 năm 2021, mỗi năm trên toàn thế giới có khoảng 431.000 người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư thận. Do đó, với tỷ lệ mắc bệnh ung thư thận ngày càng tăng, dự kiến ​​nhu cầu về phương pháp điều trị và chẩn đoán ung thư thận có thể sẽ tăng trong giai đoạn dự báo. Ngoài ra, việc ra mắt sản phẩm của những người chơi chính trên thị trường sẽ hỗ trợ việc mở rộng thị trường trong giai đoạn dự báo. Ví dụ vào tháng 2 năm 2021, Glenmark Pharma đã giới thiệu SUTIB, một phương pháp điều trị ung thư thận gốc ở Ấn Độ. Sunitinib, một chất ức chế multikinase đường uống (MKI), có hiệu quả trong điều trị cho những người có khối u mô đệm đường tiêu hóa và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển. Tương tự, vào tháng 9 năm 2021, MSN Labs đã tung ra Cabolong, một loại thuốc gốc mang nhãn hiệu Cabozantinib, để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận.

Hơn nữa, tài trợ cho nghiên cứu ung thư thận làm tăng cơ hội phát triển một liệu pháp điều trị ung thư thận, điều này được dự đoán sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường trong giai đoạn dự báo. Ví dụ vào tháng 9 năm 2022, Weill Cornell Medicine đã nhận được khoản tài trợ 3 năm trị giá 1 triệu USD từ Chương trình Nghiên cứu Ung thư Thận của Bộ Quốc phòng để tài trợ cho nghiên cứu về vai trò của protein ATF4 trong ung thư biểu mô tế bào thận sáng (ccRCC), một dạng ung thư thận. Tương tự, vào tháng 7 năm 2022, Bristol-Myers Squibb đã công bố kết quả thử nghiệm Giai đoạn III của sự kết hợp Opdivo và Yervoy của công ty trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC).

Do đó, do sự gia tăng của bệnh thận, tăng kinh phí nghiên cứu về bệnh thận và tăng chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe, thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận được dự đoán sẽ chứng kiến ​​​​sự tăng trưởng trên thị trường trong giai đoạn dự báo. Tuy nhiên, chi phí cao liên quan đến việc điều trị và tỷ lệ thành công thấp trong các thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc điều trị ung thư có thể hạn chế sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành Điều trị Chẩn đoán Ung thư Thận

Thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận có tính chất hơi hợp nhất. Đã có sự hiện diện của một số lượng đáng kể các công ty đang đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng của thị trường. Đổi mới sản phẩm và các hoạt động RD đang diễn ra để phát triển các công nghệ tiên tiến đã giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Một số công ty chủ chốt là Abbott Laboratories, Amgen Inc., Bayer AG, Bristol-Myers Squibb, F. Hoffmann-La Roche, Merck Co., Inc., và những công ty khác.

Dẫn đầu thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư thận

  1. Amgen Inc.

  2. Bayer AG

  3. F. Hoffmann-La Roche

  4. Bristol Myers Squibb

  5. Abbott Laboratories

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường điều trị và chẩn đoán ung thư thận
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường điều trị chẩn đoán ung thư thận

  • Vào tháng 10 năm 2022, Bộ Y tế Canada đã phê duyệt KEYTRUDA (pembrolizumab) dưới dạng đơn trị liệu để điều trị bổ trợ cho người lớn mắc ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) có nguy cơ tái phát ở mức trung bình cao hoặc cao sau phẫu thuật cắt thận hoặc sau phẫu thuật cắt thận và cắt bỏ các tổn thương di căn.
  • Vào tháng 8 năm 2022, Ủy ban Châu Âu (EC) đã phê duyệt Vegzelma (CT-P16) của Celltrion Healthcare để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận di căn và các khối u ác tính khác.

Báo cáo Thị trường Điều trị Chẩn đoán Ung thư Thận - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ung thư thận
    • 4.2.2 Tăng chi tiêu cho R&D của các công ty dược phẩm
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Chi phí cao liên quan đến điều trị
    • 4.3.2 Tỷ lệ thành công thấp trong các thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc trị ung thư
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị triệu USD)

  • 5.1 Theo loại ung thư
    • 5.1.1 Xóa ô RCC
    • 5.1.2 RCC nhú
    • 5.1.3 RCC nhiễm sắc thể
    • 5.1.4 Ung thư biểu mô tiết niệu/ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp
    • 5.1.5 Ung thư thận khác (khối u Wilms, sarcoma thận, RCC ống góp)
  • 5.2 Theo thành phần
    • 5.2.1 Thuốc
    • 5.2.1.1 Lớp trị liệu
    • 5.2.1.1.1 Liệu pháp nhắm mục tiêu
    • 5.2.1.1.2 Liệu pháp miễn dịch
    • 5.2.1.1.3 Lớp trị liệu khác
    • 5.2.1.2 Lớp dược lý
    • 5.2.1.2.1 Thuốc ức chế sự hình thành mạch
    • 5.2.1.2.2 Kháng thể đơn dòng
    • 5.2.1.2.3 Thuốc ức chế mTOR
    • 5.2.1.2.4 Liệu pháp miễn dịch Cytokine (IL-2)
    • 5.2.2 Chẩn đoán
    • 5.2.2.1 Sinh thiết
    • 5.2.2.2 Kiểm tra hình ảnh
    • 5.2.2.3 Xét nghiệm máu
    • 5.2.2.4 Chẩn đoán khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Abbott Laboratories
    • 6.1.2 Amgen Inc.
    • 6.1.3 Bayer AG
    • 6.1.4 Bristol-Myers Squibb
    • 6.1.5 F. Hoffmann-La Roche
    • 6.1.6 Merck KGaA (EMD Serono)
    • 6.1.7 Novartis International AG
    • 6.1.8 Pfizer Inc.
    • 6.1.9 Seattle Genetic

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành Điều trị Chẩn đoán Ung thư Thận

Theo phạm vi của báo cáo, ung thư thận là một loại ung thư bắt đầu từ tế bào thận. Phương pháp điều trị và chẩn đoán ung thư thận bao gồm các phương pháp trị liệu và chẩn đoán được sử dụng để điều trị ung thư thận. Các loại thuốc được sử dụng để điều trị các loại ung thư thận. Thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận được phân chia theo loại ung thư (RCC tế bào sáng, RCC nhú, RCC nhiễm sắc thể, ung thư biểu mô tiết niệu/ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp, ung thư thận khác), Thành phần (Thuốc (Nhóm trị liệu (Liệu pháp nhắm mục tiêu, Liệu pháp miễn dịch, Nhóm trị liệu khác) ), Nhóm dược lý (Thuốc ức chế tạo mạch, Kháng thể đơn dòng, Thuốc ức chế mTOR, Liệu pháp miễn dịch Cytokine (IL-2)))) và Chẩn đoán (Sinh thiết, Xét nghiệm hình ảnh, Xét nghiệm máu, Chẩn đoán khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á- Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại ung thư Xóa ô RCC
RCC nhú
RCC nhiễm sắc thể
Ung thư biểu mô tiết niệu/ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp
Ung thư thận khác (khối u Wilms, sarcoma thận, RCC ống góp)
Theo thành phần Thuốc Lớp trị liệu Liệu pháp nhắm mục tiêu
Liệu pháp miễn dịch
Lớp trị liệu khác
Lớp dược lý Thuốc ức chế sự hình thành mạch
Kháng thể đơn dòng
Thuốc ức chế mTOR
Liệu pháp miễn dịch Cytokine (IL-2)
Chẩn đoán Sinh thiết
Kiểm tra hình ảnh
Xét nghiệm máu
Chẩn đoán khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về Điều trị Chẩn đoán Ung thư Thận Nghiên cứu Thị trường

Thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Chẩn đoán và Trị liệu Ung thư Thận dự kiến ​​sẽ đạt 6,92 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,86% để đạt 8,78 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường chẩn đoán và điều trị ung thư thận hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận dự kiến ​​sẽ đạt 6,92 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chính trong Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận?

Amgen Inc., Bayer AG, F. Hoffmann-La Roche, Bristol Myers Squibb, Abbott Laboratories là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận.

Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận ước tính đạt 6,60 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô lịch sử của Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận trong các năm 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Chẩn đoán và Điều trị Ung thư Thận trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành điều trị và chẩn đoán ung thư thận

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu trong Điều trị và Chẩn đoán Ung thư Thận năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Chẩn đoán và Trị liệu Ung thư Thận bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.