Phân tích quy mô và thị phần chăm sóc sức khỏe động vật Nhật Bản - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm các Công ty chăm sóc sức khỏe động vật Nhật Bản và thị trường được phân chia theo Sản phẩm (Điều trị và Chẩn đoán) và Loại động vật (Chó và Mèo, Ngựa, Động vật nhai lại, Lợn, Gia cầm và các Động vật khác). Giá trị thị trường được cung cấp dưới dạng (triệu USD) cho các phân khúc trên.

Phân tích quy mô và thị phần chăm sóc sức khỏe động vật Nhật Bản - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

123
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Năm Cơ Sở Để Ước Tính 2023
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 2.66 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 3.70 Billion
CAGR (2024 - 2029) 6.82 %
Tập Trung Thị Trường Cao

Các bên chính

Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản Major Players

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

Quy mô Thị trường Chăm sóc sức khỏe Thú y Nhật Bản ước tính đạt 2,49 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 3,46 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,82% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Sự bùng phát của COVID-19 đã ảnh hưởng đến tất cả các ngành công nghiệp bao gồm cả thị trường chăm sóc sức khỏe thú y của Nhật Bản. Cha mẹ nuôi thú cưng nên giữ khoảng cách an toàn với vật nuôi của mình để giảm nguy cơ ô nhiễm và giữ vệ sinh. Việc vận chuyển các sản phẩm động vật như sữa, trứng, thịt ra thị trường gặp khó khăn. Hạn chế đã được thực hiện khi qua biên giới theo mùa với động vật nhai lại. Việc nhận nuôi thú cưng đã tăng lên trong tình hình đại dịch này. Một cuộc khảo sát năm 2020 do Hiệp hội Thực phẩm Thú cưng Nhật Bản thực hiện cho thấy số người sở hữu chó và mèo tăng 15% so với năm 2019 trước đó. Ước tính có khoảng 8,49 triệu con chó và 9,64 triệu con mèo được nuôi làm thú cưng ở Nhật Bản tính đến tháng 10 năm 2020. nơi trú ẩn động vật, tổ chức cứu hộ phi lợi nhuận, nhà chăn nuôi tư nhân và cửa hàng thú cưng nhận thấy nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Do đó, việc nuôi thú cưng ngày càng tăng có thể thúc đẩy sự phát triển của thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản trong dài hạn.

Nguy cơ từ các bệnh lây truyền từ động vật đang thúc đẩy thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản. Các tổ chức liên chính phủ và sản xuất thực phẩm đang thực hiện các cải cách để đảm bảo sức khỏe bằng quá trình giám sát và tiêm chủng, đầu tư vào RD và chuyển giao liên quan đến sức khỏe thú y. Ngoài ra, công nghệ tiên tiến dẫn đến những đổi mới trong chăm sóc sức khỏe động vật, tăng quyền sở hữu thú cưng và nâng cao nhận thức về sức khỏe của động vật được tiêu thụ làm thực phẩm cũng là những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản.

Ngoài ra, những đợt bùng phát gần đây như cúm gia cầm gây bệnh (HPAI) đang ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của vật nuôi gia cầm. Ví dụ, vào tháng 11 năm 2021, theo bài báo, Nhật Bản đã xác nhận chủng cúm gia cầm có độc lực cao H5N8 đã được phát hiện tại một trang trại gia cầm trong đợt bùng phát cúm gia cầm thứ ba ở nước này. Ngoài ra, theo một bài báo xuất bản vào tháng 12 năm 2020, 'Cúm gia cầm đã lan sang quận thứ 10 của Nhật Bản', báo cáo rằng khoảng 5,5 triệu gia cầm đã bị tiêu hủy để chứa vi rút. Ngoài ra, Nhật Bản còn tiêu hủy khoảng 77.000 con gà do đợt bùng phát cúm gia cầm mới ở Tochigi. Sự gia tăng chưa từng có về tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm như vậy đã thúc đẩy các công ty sản xuất vắc xin và dược phẩm tiên tiến.

Tuy nhiên, chi phí thử nghiệm động vật và dịch vụ thú y ngày càng tăng, thiếu cơ sở hạ tầng, kinh phí và việc sử dụng thuốc giả đang hạn chế sự phát triển của thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản.

Tổng quan về ngành chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

Thị trường Chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản chủ yếu do một số ít người chơi thống trị. Tuy nhiên, hiện nay có rất ít công ty thâm nhập thị trường và dự kiến ​​sẽ nắm giữ thị phần đáng kể trên thị trường. Các công ty chính của thị trường là Zoetis Inc., Virbac, DS Pharma Animal Health Co., Carus Animal Health Ltd, Nisseiken Co., Ltd., Sumitomo Corporation, NIHON NOHYAKU CO., LTD., NIPPON ZENYAKU KOGYO CO., LTD. giữa những người khác.

Các nhà lãnh đạo thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

  1. DS Pharma Animal Health Co.

  2. Nisseiken Co., Ltd.

  3. NIPPON ZENYAKU KOGYO CO., LTD.

  4. Elanco Animal Health Incorporated

  5. Zoetis Inc.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Picture2 Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

  • Vào tháng 10 năm 2021, PETOKOTO, một công ty Nhật Bản, đã phát triển thức ăn cho chó THỊT ĐẬU NÀNH phù hợp cho những chú chó muốn giữ sức khỏe hoặc ăn kiêng.
  • Vào tháng 5 năm 2021, Công ty TNHH Dược phẩm Senju có trụ sở tại Osaka đã ra mắt thuốc nhỏ mắt điều trị nhiễm trùng herpesvirus ở mèo tại Nhật Bản

Báo cáo thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
    • 4.1.1 Công nghệ tiên tiến dẫn đến những đổi mới trong chăm sóc sức khỏe động vật
    • 4.1.2 Tăng năng suất trước nguy cơ mắc bệnh lây truyền từ động vật sang người mới nổi
  • 4.2 Hạn chế thị trường
    • 4.2.1 Tăng chi phí thử nghiệm động vật và dịch vụ thú y
    • 4.2.2 Sử dụng thuốc giả
  • 4.3 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.3.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.3.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.3.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.3.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.3.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - Triệu USD)

  • 5.1 Theo sản phẩm
    • 5.1.1 Bởi trị liệu
    • 5.1.1.1 Vắc-xin
    • 5.1.1.2 Thuốc diệt ký sinh trùng
    • 5.1.1.3 Chống nhiễm trùng
    • 5.1.1.4 Phụ gia thức ăn y tế
    • 5.1.1.5 Liệu pháp khác
    • 5.1.2 Bằng chẩn đoán
    • 5.1.2.1 Xét nghiệm chẩn đoán miễn dịch
    • 5.1.2.2 Chẩn đoán phân tử
    • 5.1.2.3 Chẩn đoán hình ảnh
    • 5.1.2.4 Hóa học lâm sàng
    • 5.1.2.5 Chẩn đoán khác
  • 5.2 Theo loại động vật
    • 5.2.1 Nhiều con chó và mèo
    • 5.2.2 Ngựa
    • 5.2.3 Động vật nhai lại
    • 5.2.4 Heo
    • 5.2.5 gia cầm
    • 5.2.6 Những con thú khác

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Elanco Animal Health Incorporated
    • 6.1.2 Boehringer Ingelheim GmbH
    • 6.1.3 Kyoritsu Seiyaku Corporation (Carus Animal Health)
    • 6.1.4 FUJIFILM Holdings Corporation
    • 6.1.5 Merck & Co., Inc.
    • 6.1.6 NIHON NOHYAKU CO.,LTD.
    • 6.1.7 NIPPON ZENYAKU KOGYO CO., LTD.
    • 6.1.8 Nisseiken Co., Ltd.
    • 6.1.9 Sumitomo Dainippon Pharma Co., Ltd
    • 6.1.10 Virbac
    • 6.1.11 Zoetis Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

Theo phạm vi của báo cáo này, thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản đang phát triển, bao gồm các sản phẩm và giải pháp trị liệu dành cho động vật đồng hành và trang trại. Động vật đồng hành có thể được thuần hóa hoặc nhận làm bạn đồng hành hoặc làm bảo vệ nhà/văn phòng, và động vật trang trại được nuôi để lấy các sản phẩm liên quan đến thịt và sữa. Động vật đồng hành bao gồm chó, mèo và ngựa. Động vật trang trại là bò, gia cầm và lợn. Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản được phân chia theo Sản phẩm (điều trị và chẩn đoán) và loại động vật (chó, mèo, ngựa, động vật nhai lại, lợn, gia cầm và các động vật khác). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Theo sản phẩm Bởi trị liệu Vắc-xin
Thuốc diệt ký sinh trùng
Chống nhiễm trùng
Phụ gia thức ăn y tế
Liệu pháp khác
Bằng chẩn đoán Xét nghiệm chẩn đoán miễn dịch
Chẩn đoán phân tử
Chẩn đoán hình ảnh
Hóa học lâm sàng
Chẩn đoán khác
Theo loại động vật Nhiều con chó và mèo
Ngựa
Động vật nhai lại
Heo
gia cầm
Những con thú khác
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản

Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Chăm sóc sức khỏe Thú y Nhật Bản dự kiến ​​sẽ đạt 2,49 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 6,82% để đạt 3,46 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Chăm sóc Sức khỏe Thú y Nhật Bản dự kiến ​​sẽ đạt 2,49 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản?

DS Pharma Animal Health Co., Nisseiken Co., Ltd., NIPPON ZENYAKU KOGYO CO., LTD., Elanco Animal Health Incorporated, Zoetis Inc. là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản.

Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Năm 2023, quy mô Thị trường Chăm sóc sức khỏe Thú y Nhật Bản ước tính là 2,33 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường chăm sóc sức khỏe thú y Nhật Bản trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành thú y ở Nhật Bản

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2024 tại Nhật Bản do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Chăm sóc sức khỏe Thú y tại Nhật Bản bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.