Quy mô thị trường hạt giống Ấn Độ
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2016 - 2030 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 3.82 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2030) | 5 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo công nghệ nhân giống | Giống lai |
|
|
CAGR (2024 - 2030) | 5.61 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo công nghệ chăn nuôi | Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Cao |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường hạt giống Ấn Độ
Quy mô Thị trường Hạt giống Ấn Độ ước tính đạt 3,61 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 5,01 tỷ USD vào năm 2030, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,61% trong giai đoạn dự báo (2024-2030).
- Phân khúc lớn nhất theo họ cây trồng - Ngũ cốc và ngũ cốc Ngũ cốc và ngũ cốc là phân khúc lớn nhất do Ấn Độ là nước sản xuất ngũ cốc hàng đầu, gạo là lương thực chủ yếu ở Nam Ấn Độ và lúa mì được tiêu thụ nhiều nhất ở Bắc Ấn Độ.
- Phân khúc lớn nhất theo công nghệ nhân giống - Giống lai Nhu cầu về hạt giống lai ngày càng tăng do năng suất cao hơn, khả năng thích ứng rộng hơn và mức độ kháng cự cao trước các áp lực sinh học và phi sinh học.
- Phân khúc tăng trưởng nhanh nhất theo họ cây trồng - Củ và củ Ấn Độ là nước sản xuất tỏi, hành và khoai tây hàng đầu. Các hạt giống thực sự cho tỏi và khoai tây đã được giới thiệu khiến phân khúc này phát triển nhanh nhất.
- Phân khúc tăng trưởng nhanh nhất theo công nghệ nhân giống - Giống thụ phấn mở và dẫn xuất lai Các giống thụ phấn tự do yêu cầu ít đầu vào hơn, chẳng hạn như phân bón và thuốc trừ sâu, đồng thời rẻ hơn hạt giống lai và giá cả phải chăng hơn đối với nông dân có thu nhập thấp.
Giống lai là công nghệ nhân giống lớn nhất
- Ở Ấn Độ, hạt giống lai chiếm ưu thế so với các giống thụ phấn tự do, với mức chênh lệch 13,1% về giá trị thị trường hạt giống Ấn Độ vào năm 2021. Nông dân đang áp dụng và sử dụng nhiều hạt giống lai hơn, xem xét đặc tính kháng sâu bệnh của những hạt giống này và giảm tổn thất cũng như chi phí của sản xuất.
- Diện tích đất canh tác bình quân đầu người giảm xuống 0,12 ha vào năm 2018, được coi là động lực cho ngành hạt giống của Ấn Độ.
- Vào năm 2021, việc sử dụng hạt giống lai đã tăng lên trong nước do việc áp dụng các giống bông lai biến đổi gen (62,8%), ngô lai đơn (68,6%), đậu tương (68,4) và rau lai (75,1%). Nhu cầu về hạt giống lai tăng lên đã thúc đẩy thị trường hạt giống thương mại. Xu hướng này đã khuyến khích nông dân chuyển trọng tâm từ nguồn hạt giống thông thường sang hạt giống đóng gói hứa hẹn năng suất tốt hơn.
- Tại các khu vực trồng hạt giống thương mại vào năm 2021, riêng hạt giống lai đã chiếm 65% diện tích, trong khi OPV chiếm 35% diện tích ở Ấn Độ. Do đó, thị trường hạt giống dự kiến sẽ tăng khi mức sử dụng hạt giống lai tăng trong giai đoạn dự báo.
- Các kỹ thuật nhân giống chính trong nhân giống cây trồng bao gồm chọn lọc cây trồng dựa trên các biến thể tự nhiên, lai tạo và chọn lọc các gen cụ thể hoặc hồ sơ đánh dấu bằng các công cụ phân tử. Mục tiêu chính của các kỹ thuật này là lựa chọn các loại cây trồng tốt hơn trong số các biến thể về năng suất, chất lượng, khả năng kháng sâu bệnh, v.v.
- Kịch bản sau khi áp dụng các giống lai và OPV cải tiến đã mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như cải thiện năng suất, đảm bảo giá cao hơn và có sẵn hạt giống ở mức giá phải chăng. Những yếu tố này sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường hạt giống Ấn Độ trong giai đoạn dự báo.
Tổng quan về ngành hạt giống Ấn Độ
Thị trường Hạt giống Ấn Độ bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 32,19%. Những công ty lớn trong thị trường này là Advanta Seeds - UPL, Bayer AG, Corteva Agriscience, Kaveri Seeds và Syngenta Group (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Lãnh đạo thị trường hạt giống Ấn Độ
Advanta Seeds - UPL
Bayer AG
Corteva Agriscience
Kaveri Seeds
Syngenta Group
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường hạt giống Ấn Độ
- Tháng 6 năm 2022 Một loại rau diếp nhiệt đới mới được ra mắt có tên Arunas RZ. Điều này được kỳ vọng sẽ nâng cao thị phần của công ty.
- Tháng 5 năm 2022 Corteva mở rộng hoạt động kinh doanh hạt hướng dương tại châu Âu với khoản đầu tư 14,1 triệu USD vào cơ sở sản xuất Afumati ở Romania để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong nước và quốc tế của nông dân về hạt hướng dương chất lượng cao.
- Tháng 4 năm 2022 BASF mở Trung tâm Nông nghiệp Bền vững mới, bao gồm nhiều chủ đề từ công nghệ và đổi mới thúc đẩy năng suất nông nghiệp.
Báo cáo thị trường hạt giống Ấn Độ - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
- 4.1 Diện tích đang canh tác
- 4.2 Đặc điểm phổ biến nhất
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG
-
5.1 Công nghệ chăn nuôi
- 5.1.1 Giống lai
- 5.1.1.1 Giống lai không chuyển gen
- 5.1.1.2 Giống lai chuyển gen
- 5.1.1.2.1 Chống côn trùng
- 5.1.2 Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai
-
5.2 Cơ chế canh tác
- 5.2.1 Trường mở
- 5.2.2 canh tác được bảo vệ
-
5.3 Loại cắt
- 5.3.1 cây trồng theo hàng
- 5.3.1.1 Cây lấy sợi
- 5.3.1.1.1 Bông
- 5.3.1.1.2 Cây lấy sợi khác
- 5.3.1.2 Cây thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.1 cỏ linh lăng
- 5.3.1.2.2 Ngô làm thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.3 Cao lương thức ăn gia súc
- 5.3.1.2.4 Cây thức ăn gia súc khác
- 5.3.1.3 Ngũ cốc & Ngũ cốc
- 5.3.1.3.1 Ngô
- 5.3.1.3.2 Cơm
- 5.3.1.3.3 Cao lương
- 5.3.1.3.4 Lúa mì
- 5.3.1.3.5 Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác
- 5.3.1.4 Hạt có dầu
- 5.3.1.4.1 Cải dầu, hạt cải & mù tạt
- 5.3.1.4.2 Đậu nành
- 5.3.1.4.3 hướng dương
- 5.3.1.4.4 Hạt có dầu khác
- 5.3.1.5 Xung
- 5.3.2 Rau
- 5.3.2.1 cải bắp
- 5.3.2.1.1 Bắp cải
- 5.3.2.1.2 cà rốt
- 5.3.2.1.3 Súp lơ & bông cải xanh
- 5.3.2.1.4 Các loại cải khác
- 5.3.2.2 Dưa chuột
- 5.3.2.2.1 Dưa chuột & dưa chuột
- 5.3.2.2.2 Bí ngô & bí
- 5.3.2.2.3 Dưa chuột khác
- 5.3.2.3 Rễ & củ
- 5.3.2.3.1 Tỏi
- 5.3.2.3.2 Củ hành
- 5.3.2.3.3 Khoai tây
- 5.3.2.3.4 Rễ và củ khác
- 5.3.2.4 Họ Cà
- 5.3.2.4.1 Ớt
- 5.3.2.4.2 Cà tím
- 5.3.2.4.3 Cà chua
- 5.3.2.4.4 Họ Cà khác
- 5.3.2.5 Rau chưa được phân loại
- 5.3.2.5.1 Măng tây
- 5.3.2.5.2 Rau xà lách
- 5.3.2.5.3 Đậu bắp
- 5.3.2.5.4 Đậu Hà Lan
- 5.3.2.5.5 Rau chân vịt
- 5.3.2.5.6 Các loại rau chưa được phân loại khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 Advanta Seeds - UPL
- 6.4.2 BASF SE
- 6.4.3 Bayer AG
- 6.4.4 Corteva Agriscience
- 6.4.5 East-West Seed
- 6.4.6 Groupe Limagrain
- 6.4.7 Kaveri Seeds
- 6.4.8 Nuziveedu Seeds Ltd
- 6.4.9 Rijk Zwaan Zaadteelt en Zaadhandel B.V.
- 6.4.10 Syngenta Group
7. CÁC CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH DÀNH CHO CEO SEEDS
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Quy mô thị trường toàn cầu và DRO
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành hạt giống của Ấn Độ
Các giống lai, giống thụ phấn tự do và các giống lai được phân loại theo Công nghệ nhân giống. Cánh đồng mở, canh tác được bảo vệ được bao gồm trong các phân đoạn của Cơ chế canh tác. Cây trồng theo hàng, Rau được bao gồm dưới dạng phân đoạn theo Loại cây trồng.| Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chống côn trùng | |
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | ||
| Trường mở |
| canh tác được bảo vệ |
| cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | ||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | |
| Ngô làm thức ăn gia súc | ||
| Cao lương thức ăn gia súc | ||
| Cây thức ăn gia súc khác | ||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | |
| Cơm | ||
| Cao lương | ||
| Lúa mì | ||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | ||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | |
| Đậu nành | ||
| hướng dương | ||
| Hạt có dầu khác | ||
| Xung | ||
| Rau | cải bắp | Bắp cải |
| cà rốt | ||
| Súp lơ & bông cải xanh | ||
| Các loại cải khác | ||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | |
| Bí ngô & bí | ||
| Dưa chuột khác | ||
| Rễ & củ | Tỏi | |
| Củ hành | ||
| Khoai tây | ||
| Rễ và củ khác | ||
| Họ Cà | Ớt | |
| Cà tím | ||
| Cà chua | ||
| Họ Cà khác | ||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | |
| Rau xà lách | ||
| Đậu bắp | ||
| Đậu Hà Lan | ||
| Rau chân vịt | ||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | ||
| Công nghệ chăn nuôi | Giống lai | Giống lai không chuyển gen | |
| Giống lai chuyển gen | Chống côn trùng | ||
| Các giống thụ phấn mở và các dẫn xuất lai | |||
| Cơ chế canh tác | Trường mở | ||
| canh tác được bảo vệ | |||
| Loại cắt | cây trồng theo hàng | Cây lấy sợi | Bông |
| Cây lấy sợi khác | |||
| Cây thức ăn gia súc | cỏ linh lăng | ||
| Ngô làm thức ăn gia súc | |||
| Cao lương thức ăn gia súc | |||
| Cây thức ăn gia súc khác | |||
| Ngũ cốc & Ngũ cốc | Ngô | ||
| Cơm | |||
| Cao lương | |||
| Lúa mì | |||
| Các loại ngũ cốc & ngũ cốc khác | |||
| Hạt có dầu | Cải dầu, hạt cải & mù tạt | ||
| Đậu nành | |||
| hướng dương | |||
| Hạt có dầu khác | |||
| Xung | |||
| Rau | cải bắp | Bắp cải | |
| cà rốt | |||
| Súp lơ & bông cải xanh | |||
| Các loại cải khác | |||
| Dưa chuột | Dưa chuột & dưa chuột | ||
| Bí ngô & bí | |||
| Dưa chuột khác | |||
| Rễ & củ | Tỏi | ||
| Củ hành | |||
| Khoai tây | |||
| Rễ và củ khác | |||
| Họ Cà | Ớt | ||
| Cà tím | |||
| Cà chua | |||
| Họ Cà khác | |||
| Rau chưa được phân loại | Măng tây | ||
| Rau xà lách | |||
| Đậu bắp | |||
| Đậu Hà Lan | |||
| Rau chân vịt | |||
| Các loại rau chưa được phân loại khác | |||
Định nghĩa thị trường
- Hạt giống thương mại - Vì mục đích của nghiên cứu này, chỉ những hạt giống thương mại mới được đưa vào phạm vi nghiên cứu. Hạt giống do trang trại tiết kiệm, không được dán nhãn thương mại sẽ bị loại khỏi phạm vi áp dụng, mặc dù một tỷ lệ nhỏ hạt giống do trang trại tiết kiệm được trao đổi thương mại giữa những người nông dân. Phạm vi này cũng không bao gồm các loại cây trồng và các bộ phận của cây được tái tạo sinh dưỡng, có thể được bán thương mại trên thị trường.
- Diện tích trồng trọt - Trong khi tính toán diện tích trồng các loại cây trồng khác nhau, Tổng diện tích trồng trọt đã được xem xét. Còn được gọi là Diện tích thu hoạch, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO), điều này bao gồm tổng diện tích được canh tác dưới một loại cây trồng cụ thể qua các mùa.
- Tỷ lệ thay thế hạt giống - Tỷ lệ thay thế hạt giống là tỷ lệ phần trăm diện tích được gieo trên tổng diện tích cây trồng trong vụ bằng cách sử dụng hạt giống được chứng nhận/có chất lượng chứ không phải hạt giống do trang trại để dành.
- canh tác được bảo vệ - Báo cáo định nghĩa canh tác được bảo vệ là quá trình trồng trọt trong môi trường được kiểm soát. Điều này bao gồm nhà kính, nhà kính, thủy canh, khí canh hoặc bất kỳ hệ thống canh tác nào khác giúp bảo vệ cây trồng chống lại bất kỳ căng thẳng phi sinh học nào. Tuy nhiên, canh tác trên đồng ruộng sử dụng lớp phủ nhựa không được bao gồm trong định nghĩa này và được đưa vào diện đồng ruộng.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và nhận định của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký