Phân tích thị phần và quy mô thị trường Hydrogel - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo đề cập đến các Nhà sản xuất thị trường Hydrogel toàn cầu và được phân đoạn theo Cấu trúc (Vô định hình, Bán tinh thể và Kết tinh), Vật liệu (Polyacrylate, Polyacrylamide, Silicone và các Vật liệu khác), Ngành người dùng cuối (Chăm sóc và vệ sinh cá nhân, Dược phẩm và Chăm sóc sức khỏe, Thực phẩm, Nông nghiệp và các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác) và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo doanh thu của Hydrogel (triệu USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường Hydrogel - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Quy mô thị trường Hydrogel

Tóm tắt thị trường Hydrogel
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 24.80 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 34.95 Billion
CAGR (2024 - 2029) 7.10 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Châu á Thái Bình Dương
Tập Trung Thị Trường Thấp

Các bên chính

Những người chơi chính trên thị trường Hydrogel

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Giấy Phép Người Dùng Cá Nhân

$4750

Giấy Phép Đội Nhóm

$5250

Giấy Phép Tổ Chức

$8750

Đặt Sách Trước

Phân tích thị trường Hydrogel

Quy mô Thị trường Hydrogel ước tính đạt 23,16 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 32,62 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,10% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Đại dịch COVID-19 đã gây tổn hại cho ngành hydrogel. Việc phong tỏa toàn cầu và các quy định nghiêm ngặt do chính phủ thực thi đã dẫn đến sự thụt lùi thảm khốc khi hầu hết các trung tâm sản xuất đều phải đóng cửa. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh đã phục hồi kể từ năm 2021 và dự kiến ​​sẽ tăng trưởng đáng kể trong những năm tới.

  • Trong ngắn hạn, việc ứng dụng hydrogel ngày càng tăng trong ngành chăm sóc sức khỏe và sự gia tăng áp dụng trong ngành nông nghiệp dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
  • Tuy nhiên, chi phí sản xuất hydrogel cao dự kiến ​​sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.
  • Sự xuất hiện của một lĩnh vực ứng dụng mới cho hydrogel cũng như nâng cao nhận thức và áp dụng hydrogel trong lĩnh vực y sinh và chăm sóc cá nhân sẽ đóng vai trò là cơ hội cho thị trường được nghiên cứu.
  • Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương thống trị thị trường hydrogel toàn cầu với thị phần đáng kể và dự kiến ​​​​sẽ đăng ký CAGR nhanh nhất trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành Hydrogel

Thị trường hydrogel bị phân mảnh, chỉ có một số ít người chơi nắm giữ thị phần đáng kể trên thị trường. Một số công ty chủ chốt của thị trường (không theo thứ tự cụ thể nào) bao gồm 3M, Johnson Johnson Services, Inc., Cardinal Health, CooperVision và Smith Nephew.

Dẫn đầu thị trường Hydrogel

  1. 3M

  2. Cardinal Health

  3. CooperVision

  4. Smith & Nephew

  5. Johnson & Johnson Services, Inc.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Thị trường Hydrogel - Tập trung thị trường.png
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường Hydrogel

  • Tháng 3 năm 2022 CooperVision thông báo rằng họ cung cấp nhiều lựa chọn hơn cho chuyên gia chăm sóc mắt bằng cách cung cấp kính áp tròng 1 ngày bằng silicone hydrogel trung tính bằng nhựa tại Hoa Kỳ. Nó giúp công ty mở rộng vai trò dẫn đầu trong việc giảm tác động đến môi trường.

Báo cáo thị trường Hydrogel - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Tăng cường ứng dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe
    • 4.1.2 Sự áp dụng tăng vọt trong ngành nông nghiệp
    • 4.1.3 Trình điều khiển khác
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Chi phí sản xuất Hydrogel cao
    • 4.2.2 Những hạn chế khác
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.4.2 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường về giá trị)

  • 5.1 Kết cấu
    • 5.1.1 vô định hình
    • 5.1.2 Bán tinh thể
    • 5.1.3 tinh thể
  • 5.2 Vật liệu
    • 5.2.1 Polyacrylate
    • 5.2.2 Polyacrylamit
    • 5.2.3 Silicon
    • 5.2.4 Các vật liệu khác (Agar, Gelatin, PVP và PEG)
  • 5.3 Công nghiệp người dùng cuối
    • 5.3.1 Chăm sóc cá nhân và vệ sinh
    • 5.3.2 Dược phẩm và chăm sóc sức khỏe
    • 5.3.3 Đồ ăn
    • 5.3.4 Nông nghiệp
    • 5.3.5 Các ngành người dùng cuối khác (Pháp y và nghiên cứu)
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.1.1 Trung Quốc
    • 5.4.1.2 Ấn Độ
    • 5.4.1.3 Nhật Bản
    • 5.4.1.4 Hàn Quốc
    • 5.4.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.2 Bắc Mỹ
    • 5.4.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.2.2 Canada
    • 5.4.2.3 México
    • 5.4.3 Châu Âu
    • 5.4.3.1 nước Đức
    • 5.4.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.3.3 Nước Ý
    • 5.4.3.4 Pháp
    • 5.4.3.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.4 Nam Mỹ
    • 5.4.4.1 Brazil
    • 5.4.4.2 Argentina
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.4.5.2 Nam Phi
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Phân tích thị phần (%)**/Phân tích xếp hạng
  • 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 3M
    • 6.4.2 Ambu A/S
    • 6.4.3 Ashland
    • 6.4.4 Axelgaard Manufacturing Co., Ltd.
    • 6.4.5 Bausch Health Companies Inc.
    • 6.4.6 Cardinal Health
    • 6.4.7 Coloplast Corp.
    • 6.4.8 ConvaTec Inc.
    • 6.4.9 CooperVision
    • 6.4.10 DSM
    • 6.4.11 Essity Health & Medical
    • 6.4.12 HOYA Corporation
    • 6.4.13 Integra LifeSciences Corporation
    • 6.4.14 Johnson & Johnson Medical Limited
    • 6.4.15 Mölnlycke Health Care AB
    • 6.4.16 Medtronic
    • 6.4.17 Novartis AG
    • 6.4.18 PAUL HARTMANN Pty Ltd.
    • 6.4.19 SEIKAGAKU CORPORATION
    • 6.4.20 Sekisui Kasei Co. Ltd.
    • 6.4.21 Smith & Nephew

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Sự xuất hiện của các lĩnh vực ứng dụng mới
  • 7.2 Nâng cao nhận thức và áp dụng Hydrogel trong lĩnh vực y sinh và chăm sóc cá nhân
  • 7.3 Cơ hội khác
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành Hydrogel

Hydrogel là một mạng lưới ba chiều gồm các polyme ưa nước có thể giữ lại một lượng lớn nước. Nó có thể được bắt nguồn từ polyme tổng hợp hoặc tự nhiên. Hydrogel phản ứng với các kích thích bên ngoài như nhiệt độ, pH, v.v. và có thể thay đổi chức năng và cấu trúc theo môi trường bên ngoài. Thị trường hydrogel được phân chia theo cấu trúc, vật liệu, ngành công nghiệp người dùng cuối và địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Thị trường được phân chia theo cấu trúc thành vô định hình, bán tinh thể và tinh thể. Thị trường được phân thành polyacrylate, polyacrylamide, silicone và các vật liệu khác. Thị trường được phân chia thành các ngành chăm sóc và vệ sinh cá nhân, dược phẩm, chăm sóc sức khỏe, thực phẩm, nông nghiệp và các ngành người dùng cuối khác theo ngành người dùng cuối. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường hydrogel ở 15 quốc gia trên các khu vực chính. Việc xác định quy mô và dự báo thị trường đã được thực hiện cho từng phân khúc dựa trên doanh thu (USD).

Kết cấu vô định hình
Bán tinh thể
tinh thể
Vật liệu Polyacrylate
Polyacrylamit
Silicon
Các vật liệu khác (Agar, Gelatin, PVP và PEG)
Công nghiệp người dùng cuối Chăm sóc cá nhân và vệ sinh
Dược phẩm và chăm sóc sức khỏe
Đồ ăn
Nông nghiệp
Các ngành người dùng cuối khác (Pháp y và nghiên cứu)
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Nước Ý
Pháp
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường Hydrogel

Thị trường Hydrogel lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Hydrogel dự kiến ​​sẽ đạt 23,16 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7,10% để đạt 32,62 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường Hydrogel hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Hydrogel dự kiến ​​sẽ đạt 23,16 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong thị trường Hydrogel?

3M, Cardinal Health, CooperVision, Smith & Nephew, Johnson & Johnson Services, Inc. là những công ty lớn hoạt động trong thị trường Hydrogel.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Hydrogel?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong thị trường Hydrogel?

Năm 2024, Châu Á Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Hydrogel.

Thị trường Hydrogel này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Hydrogel ước tính là 21,62 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Hydrogel trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Hydrogel trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành Hydrogel

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Hydrogel năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích hydrogel bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.