Phân tích thị phần và quy mô thị trường vải lai - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường được phân chia theo Loại sợi (Thủy tinh/Carbon, Thủy tinh/Aramid, Carbon/Aramid và các loại sợi khác), Ngành người dùng cuối (Ô tô và hàng không vũ trụ, Công nghiệp, Hàng hải và Quốc phòng, Thiết bị thể thao và các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác) và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi)

Quy mô thị trường vải lai

Quy mô thị trường vải lai

Phân tích thị trường vải lai

Thị trường vải lai dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR trên 7% trên toàn cầu trong giai đoạn dự báo.

  • Việc tăng cường ứng dụng sợi carbon và nhu cầu ngày càng tăng về các loại vải có độ bền cao và chịu nhiệt đang thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
  • Chi phí sản xuất vải cao và các lý do khác được cho là sẽ cản trở sự phát triển của thị trường được nghiên cứu.

Tổng quan về ngành vải lai

Thị trường vải lai toàn cầu về bản chất được củng cố một phần, với một số công ty lớn thống trị một phần đáng kể của thị trường. Một số công ty lớn là Toray Industries, Inc., Solvay, Royal DSM NV, SGL Group và Hexcel Corporation, cùng nhiều công ty khác.

Dẫn đầu thị trường vải lai

  1. Toray Industries, Inc.

  2. Solvay

  3. Royal DSM N.V

  4. SGL Group

  5. Hexcel Corporation

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Toray Industries, Inc., Solvay, Royal DSM NV, Tập đoàn SGL, Tập đoàn Hexcel
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Báo cáo thị trường vải lai - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Tăng cường ứng dụng cho vải sợi carbon
    • 4.1.2 Nhu cầu ngày càng tăng về vải có độ bền cao và chịu nhiệt
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Chi phí sản xuất cao
    • 4.2.2 Các hạn chế khác
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Loại sợi
    • 5.1.1 Thủy tinh và Carbon
    • 5.1.2 Thủy tinh và Aramid
    • 5.1.3 Cacbon và Aramid
    • 5.1.4 Các loại sợi khác
  • 5.2 Các ngành công nghiệp của người dùng cuối
    • 5.2.1 Ô tô và hàng không vũ trụ
    • 5.2.2 Công nghiệp
    • 5.2.3 Hàng hải và Quốc phòng
    • 5.2.4 Thiết bị thể thao
    • 5.2.5 Các ngành người dùng cuối khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.1.1 Trung Quốc
    • 5.3.1.2 Ấn Độ
    • 5.3.1.3 Nhật Bản
    • 5.3.1.4 Hàn Quốc
    • 5.3.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.2 Bắc Mỹ
    • 5.3.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.2.2 Canada
    • 5.3.2.3 México
    • 5.3.3 Châu Âu
    • 5.3.3.1 nước Đức
    • 5.3.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.3.3 Pháp
    • 5.3.3.4 Nước Ý
    • 5.3.3.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.4 Nam Mỹ
    • 5.3.4.1 Brazil
    • 5.3.4.2 Argentina
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.3.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.3.5.2 Nam Phi
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Thị phần (%)/Phân tích xếp hạng**
  • 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 BGF Industries
    • 6.4.2 Exel Composites Plc
    • 6.4.3 FTS SpA
    • 6.4.4 Hacotech GmbH
    • 6.4.5 Haufler Composites GmbH and Co. KG
    • 6.4.6 Hexcel Corporation
    • 6.4.7 Royal DSM N.V
    • 6.4.8 SGL Group
    • 6.4.9 Solvay
    • 6.4.10 Toray Industries Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành năng lượng gió
  • 7.2 Cơ hội khác
** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp vải lai

Báo cáo thị trường vải lai bao gồm:.

Loại sợi Thủy tinh và Carbon
Thủy tinh và Aramid
Cacbon và Aramid
Các loại sợi khác
Các ngành công nghiệp của người dùng cuối Ô tô và hàng không vũ trụ
Công nghiệp
Hàng hải và Quốc phòng
Thiết bị thể thao
Các ngành người dùng cuối khác
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường vải lai

Quy mô thị trường vải lai hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường Vải lai dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR lớn hơn 7% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong Thị trường vải lai?

Toray Industries, Inc., Solvay, Royal DSM N.V, SGL Group, Hexcel Corporation là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Vải lai.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Vải lai?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Vải lai?

Năm 2024, Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Vải lai.

Thị trường vải lai này diễn ra trong những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Vải lai trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Vải lai trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành vải lai

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vải lai năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Vải lai bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường vải lai - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)