Quy mô thị trường mô học và tế bào học

Tóm tắt thị trường mô học và tế bào học
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường mô học và tế bào học

Quy mô Thị trường Mô học và Tế bào học ước tính đạt 20,54 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 38,70 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 13,5% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

COVID-19 đã tác động đáng kể đến sự tăng trưởng của thị trường. Điều này chủ yếu là do sự phát triển của các xét nghiệm tế bào học và mô học mới trong thời kỳ đại dịch. Ví dụ, một bài báo do Frontiers xuất bản vào tháng 1 năm 2022 đã nêu một phương pháp mới để xét nghiệm tế bào học đờm mà không tiếp xúc trực tiếp với mẫu vật trong đại dịch COVID-19. Hơn nữa, trong một bài báo do PubMed Central xuất bản vào tháng 2 năm 2021, một nghiên cứu được thực hiện ở Ấn Độ cho thấy số lượng mẫu tế bào học nhận được trong đại dịch đã giảm 92,6%. Do đó, sự phát triển của các phương pháp tế bào học mới như vậy và việc giảm các xét nghiệm tế bào học đã có tác động đáng kể đến thị trường trong thời kỳ đại dịch. Tuy nhiên, khi đại dịch đã lắng xuống, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​sẽ tăng trưởng bình thường trong giai đoạn dự báo của nghiên cứu.

Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của thị trường mô học và tế bào học bao gồm tỷ lệ mắc ung thư ngày càng tăng, tăng tiêu chuẩn hóa các phòng thí nghiệm bệnh lý và tiến bộ công nghệ trong kỹ thuật chẩn đoán và phân tử,.

Tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng là yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường vì các xét nghiệm mô học và tế bào học chủ yếu được sử dụng để chẩn đoán ung thư. Ví dụ, theo dữ liệu do Mạng lưới Đăng ký Ung thư Tây Ban Nha công bố vào tháng 1 năm 2021, ước tính có khoảng 276,2 nghìn trường hợp ung thư mới được chẩn đoán ở Tây Ban Nha trong năm trước, trong đó 43,6 nghìn trường hợp ung thư đại trực tràng, 35,8 nghìn trường hợp là ung thư tuyến tiền liệt. trường hợp và 33,4 nghìn trường hợp ung thư vú được chẩn đoán.

Hơn nữa, theo một bài báo đăng trên Tạp chí Nghiên cứu Y khoa Ấn Độ vào tháng 11 năm 2022, người ta ước tính rằng ở Ấn Độ, tỷ lệ mắc bệnh ung thư có thể sẽ tăng từ 1,46 triệu vào năm trước lên 1,57 triệu trong hai năm. Tỷ lệ mắc bệnh trung bình trên toàn quốc vào năm 2022 trên 100.000 dân là 100,4 đối với nam và 95,6 đối với nữ. Do đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng trên toàn thế giới là yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.

Hơn nữa, những phát triển như ra mắt sản phẩm của các tổ chức và người tham gia thị trường khác nhau cũng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường, dẫn đến việc áp dụng các sản phẩm mô học và tế bào học cao hơn. Ví dụ vào tháng 6 năm 2022, cơ sở xét nghiệm Tế bào học hút kim nhỏ (FNAC) đã được ra mắt tại Trường Cao đẳng Y tế Almora. Xét nghiệm này giúp phát hiện các bệnh mãn tính như ung thư ở giai đoạn đầu.

Do đó, các yếu tố được đề cập ở trên như tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng và sự phát triển ngày càng tăng như việc ra mắt sản phẩm của các tổ chức và người tham gia thị trường khác nhau dự kiến ​​sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu trong giai đoạn dự báo. Tuy nhiên, các vấn đề về an toàn và độ chính xác trong chẩn đoán đối với các xét nghiệm mô bệnh học và tế bào học cũng như sự thiếu nhận thức của công chúng về các xét nghiệm chẩn đoán được cho là sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành mô học và tế bào học

Thị trường mô học và tế bào học có tính cạnh tranh vừa phải và bao gồm một số người chơi chính. Xét về thị phần, rất ít công ty lớn hiện đang thống trị thị trường. Một số công ty chủ chốt đang hoạt động là Abbott Laboratories, Becton, Dickinson and Company, F. Hoffmann-La Roche Ltd, Hologic Inc., Sysmex Corporation, Thermo Fisher Scientific Inc. và Trivitron Healthcare.

Các nhà lãnh đạo thị trường mô học và tế bào học

  1. Abbott Laboratories

  2. Becton Dickinson and Company

  3. Merck KGaA

  4. F. Hoffmann-La Roche Ltd

  5. Hologic Inc

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Mô học và tế bào học Tập trung thị trường
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường mô học và tế bào học

  • Tháng 2 năm 2023: Hôm nay BioReference Health LLC thông báo đây sẽ là một trong những phòng thí nghiệm thương mại đầu tiên cung cấp xét nghiệm Tế bào học CINtec PLUS từ Roche Diagnostics. CINtec PLUS Cytology là xét nghiệm phân loại vết kép duy nhất được FDA phê chuẩn dành cho những bệnh nhân có kết quả dương tính với vi rút u nhú ở người (HPV) có nguy cơ cao.
  • Tháng 7 năm 2022: Nanostics Inc. triển khai một nghiên cứu lâm sàng trong tương lai để xác nhận một xét nghiệm chẩn đoán ung thư bàng quang mới và xâm lấn tối thiểu, Clarity DX Bladder, sử dụng nền tảng chẩn đoán Clarity DX.

Báo cáo thị trường mô học tế bào học - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tỷ lệ mắc ung thư ngày càng tăng
    • 4.2.2 Tăng cường tiêu chuẩn hóa các phòng thí nghiệm bệnh lý
    • 4.2.3 Những tiến bộ công nghệ trong kỹ thuật chẩn đoán và phân tử
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Các vấn đề về an toàn và độ chính xác của chẩn đoán với các xét nghiệm mô bệnh học và tế bào học
    • 4.3.2 Thiếu nhận thức của công chúng về xét nghiệm chẩn đoán
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - USD)

  • 5.1 Theo loại hình kiểm tra
    • 5.1.1 mô học
    • 5.1.2 Tế bào học
    • 5.1.2.1 Ung thư vú
    • 5.1.2.2 Ung thư cổ tử cung
    • 5.1.2.3 Người khác
  • 5.2 Theo loại bài kiểm tra
    • 5.2.1 Kiểm tra kính hiển vi
    • 5.2.1.1 Xét nghiệm tế bào học
    • 5.2.1.1.1 Karyotyping
    • 5.2.1.1.2 Lai tại chỗ huỳnh quang (FISH)
    • 5.2.1.2 Phản ứng chuỗi polymerase
    • 5.2.1.3 Các xét nghiệm kính hiển vi khác
    • 5.2.2 Xét nghiệm di truyền phân tử
    • 5.2.3 Tế bào học dòng chảy
  • 5.3 Bởi người dùng cuối
    • 5.3.1 Bệnh viện và phòng khám
    • 5.3.2 Viện học thuật và nghiên cứu
    • 5.3.3 Người dùng cuối khác
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Abbott
    • 6.1.2 Becton Dickinson and Company
    • 6.1.3 Danaher Corporation
    • 6.1.4 F. Hoffmann-La Roche Ltd
    • 6.1.5 Hologic Inc.
    • 6.1.6 Merck KGaA
    • 6.1.7 PerkinElmer Inc.
    • 6.1.8 Sysmex Corporation
    • 6.1.9 Thermo Fisher Scientific Inc.
    • 6.1.10 Trivitron Healthcare

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành mô học và tế bào học

Theo phạm vi của báo cáo, tế bào học và mô học là hai nhánh bệnh lý khác nhau, trong đó tế bào học chủ yếu liên quan đến việc xem xét từng tế bào hoặc cụm tế bào và mô học liên quan đến việc kiểm tra toàn bộ phần mô chứa nhiều loại tế bào.

Thị trường Mô học và Tế bào học được phân chia theo Loại kiểm tra (Mô học và Tế bào học), Loại thử nghiệm (Xét nghiệm kính hiển vi, Xét nghiệm di truyền phân tử và Đo tế bào dòng chảy), Người dùng cuối (Bệnh viện và Phòng khám, Viện nghiên cứu và học thuật. và Người dùng cuối khác), và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra giá trị (bằng USD) cho các phân khúc trên.

Theo loại hình kiểm tra
mô học
Tế bào học Ung thư vú
Ung thư cổ tử cung
Người khác
Theo loại bài kiểm tra
Kiểm tra kính hiển vi Xét nghiệm tế bào học Karyotyping
Lai tại chỗ huỳnh quang (FISH)
Phản ứng chuỗi polymerase
Các xét nghiệm kính hiển vi khác
Xét nghiệm di truyền phân tử
Tế bào học dòng chảy
Bởi người dùng cuối
Bệnh viện và phòng khám
Viện học thuật và nghiên cứu
Người dùng cuối khác
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Theo loại hình kiểm tra mô học
Tế bào học Ung thư vú
Ung thư cổ tử cung
Người khác
Theo loại bài kiểm tra Kiểm tra kính hiển vi Xét nghiệm tế bào học Karyotyping
Lai tại chỗ huỳnh quang (FISH)
Phản ứng chuỗi polymerase
Các xét nghiệm kính hiển vi khác
Xét nghiệm di truyền phân tử
Tế bào học dòng chảy
Bởi người dùng cuối Bệnh viện và phòng khám
Viện học thuật và nghiên cứu
Người dùng cuối khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường mô học tế bào học

Thị trường Mô học và Tế bào học lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường Mô học và Tế bào học dự kiến ​​sẽ đạt 20,54 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 13,5% để đạt 38,70 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường Mô học và Tế bào học hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Mô học và Tế bào học dự kiến ​​sẽ đạt 20,54 tỷ USD.

Ai là người chơi chính trong Thị trường Mô học và Tế bào học?

Abbott Laboratories, Becton Dickinson and Company, Merck KGaA, F. Hoffmann-La Roche Ltd, Hologic Inc là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Mô học và Tế bào học.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Mô học và Tế bào học?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Mô học và Tế bào học?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Mô học và Tế bào học.

Thị trường Mô học và Tế bào học này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Mô học và Tế bào học ước tính đạt 18,10 tỷ USD. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Mô học và Tế bào học trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Mô học và Tế bào học trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành Mô học và Tế bào học Toàn cầu

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Mô học và Tế bào học năm 2024, được tạo bởi Báo cáo Công nghiệp Mordor Intelligence™. Phân tích mô học và tế bào học bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.