Thị trường Heparin - Tăng trưởng, Xu hướng, Tác động và Dự báo của COVID-19 (2023 - 2028)

Thị trường Heparin được phân đoạn theo Sản phẩm (Heparin không phân đoạn, Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) và Heparin trọng lượng phân tử cực thấp (ULMWH), Nguồn (Bò và Nhím), Ứng dụng (Rung nhĩ và Đau tim, Đột quỵ, Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), và các Ứng dụng khác), và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

Ảnh chụp thị trường

Heparin Market Overview
Study Period: 2018-2026
Fastest Growing Market: Asia Pacific
Largest Market: North America
CAGR: 4 %

Major Players

rd-img

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

setting-icon

Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and it's growth?

Tổng quan thị trường

Thị trường heparin dự kiến ​​sẽ đạt giá trị khoảng 7.350 triệu USD vào năm 2020 và đạt 10.825 triệu USD vào năm 2026, đạt tốc độ CAGR là gần 4% trong giai đoạn dự báo, 2021-2026. Gần đây, sự bùng phát của COVID-19 đã trở nên nghiêm trọng, vì đã có sự gia tăng đáng kể số lượng bệnh nhân bị COVID-19, có liên quan đến các bệnh đường hô hấp. Do đó, nhu cầu về heparin đã tăng lên, vì nó giúp giảm lạm phát đường hô hấp và làm loãng máu của những người có nguy cơ đông máu.

Yếu tố chính cho sự phát triển của thị trường heparin là gánh nặng ngày càng tăng của các bệnh mãn tính. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, các bệnh mãn tính luôn là một thách thức lớn trên toàn cầu, và chúng chiếm khoảng 60% tổng số ca tử vong trên toàn thế giới. Gánh nặng bệnh mãn tính toàn cầu dự kiến ​​sẽ lên tới 57% vào năm 2020.

Hơn nữa, theo báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Health at a Glance, 2019, gần một phần ba số người từ 15 tuổi trở lên cho biết sống với hai hoặc nhiều bệnh mãn tính, bao gồm ung thư, tim. tấn công và đột quỵ, các vấn đề hô hấp mãn tính và bệnh tiểu đường, tính trung bình trên 27 quốc gia OECD trên toàn cầu. Heparin hoạt động như một chất chống đông máu, ngăn chặn sự hình thành cục máu đông, vì vậy nó được sử dụng trước khi phẫu thuật để giảm nguy cơ đông máu trong tĩnh mạch, động mạch hoặc phổi. Kết quả là, nhu cầu về heparin đã tăng lên. Hơn nữa, dân số lão khoa dễ mắc các bệnh mãn tính như vậy, và do đó, dân số lão khoa ngày càng tăng cũng làm tăng nhu cầu về các phẫu thuật này. Những yếu tố này đã giúp thị trường tăng trưởng.

Tuy nhiên, các tác dụng phụ của heparin khiến bệnh nhân không sử dụng nó. Điều này đang kìm hãm sự phát triển của thị trường.

Phạm vi của Báo cáo

Heparin được sử dụng như một chất chống đông máu cho phép cơ chế ly giải cục máu đông tự nhiên của cơ thể hoạt động bình thường để phá vỡ cục máu đông đã hình thành. Thị trường heparin được phân đoạn theo sản phẩm (heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) và heparin trọng lượng phân tử cực thấp (ULMWH), nguồn (bò và lợn), ứng dụng (rung nhĩ và đau tim, đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và các ứng dụng khác), và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi, Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên.

By Product
Unfractionated Heparin
Low Molecular Weight Heparin (LMWH)
Ultra-low Molecular Weight Heparin (ULMWH)
By Source
Bovine
Porcine
By Application
Atrial Fibrillation and Heart Attack
Stroke
Deep Vein Thrombosis (DVT)
Other Applications
Geography
North America
United States (By Product, Source, and Application)
Canada (By Product, Source, and Application)
Mexico (By Product, Source, and Application)
Europe
Germany (By Product, Source, and Application)
United Kingdom (By Product, Source, and Application)
France (By Product, Source, and Application)
Italy (By Product, Source, and Application)
Spain (By Product, Source, and Application)
Rest of Europe (By Product, Source, and Application)
Asia-Pacific
China (By Product, Source, and Application)
Japan (By Product, Source, and Application)
India (By Product, Source, and Application)
Australia (By Product, Source, and Application)
South Korea (By Product, Source, and Application)
Rest of Asia-Pacific (By Product, Source, and Application)
Middle-East and Africa
GCC (By Product, Source, and Application)
South Africa (By Product, Source, and Application)
Rest of Middle-East and Africa (By Product, Source, and Application)
South America
Brazil (By Product, Source, and Application)
Argentina (By Product, Source, and Application)
Rest of South America (By Product, Source, and Application)

Report scope can be customized per your requirements. Click here.

Xu hướng thị trường chính

Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường

Trong tình huống đại dịch này, một tác động chưa từng có trên thị trường heparin cũng được quan sát thấy. Tuy nhiên, nhu cầu về heparin không đổi, dẫn đến tăng sản xuất heparin. Ví dụ, Mạng lưới Panorama Thâm Quyến đã tăng cường sản xuất các sản phẩm mới của các chế phẩm heparin trọng lượng phân tử thấp để mở rộng thị trường.

Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWHs) là một nhóm thuốc chống đông máu mới có nguồn gốc từ heparin không phân đoạn (UFH). LMWHs được sử dụng trong việc ngăn ngừa cục máu đông, điều trị huyết khối tĩnh mạch và điều trị nhồi máu cơ tim. Chúng cũng thường được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối.

Các công ty liên tục say mê phát triển các sản phẩm mới, điều này được cho là sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ: vào tháng 5 năm 2020, Meitheal Pharmaceuticals Inc. đã nhận được sự chấp thuận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ cho Enoxaparin Sodium Injection (USP), sản phẩm tương đương chung của Lovenox. Những diễn biến như vậy được kỳ vọng sẽ hỗ trợ tăng trưởng thị trường ở phân khúc này.

Heparin Market Latest Trends

Bắc Mỹ được kỳ vọng sẽ thống trị thị trường

Bắc Mỹ dự kiến ​​sẽ đóng góp chính vào sự tăng trưởng của thị trường heparin. Trong thời gian xảy ra COVID-19, heparin được nghiên cứu nhiều để điều trị COVID-19, điều này đã ảnh hưởng tích cực đến tăng trưởng thị trường. Theo thông cáo báo chí vào tháng 7 năm 2020 của các nhà nghiên cứu từ Học viện Bách khoa Rensselaer, heparin của Mỹ có thể vô hiệu hóa virus SARS-CoV-2 một cách hiệu quả. Những nghiên cứu như vậy được kỳ vọng sẽ tác động tích cực đến sự tăng trưởng của thị trường.

Các yếu tố chính dự kiến ​​thúc đẩy tăng trưởng thị trường ở Hoa Kỳ là gánh nặng bệnh tật ngày càng tăng, cùng với dân số lão khoa gia tăng và số lượng phê duyệt ngày càng tăng. Theo Bảng thông số của Cục Tham chiếu Dân số, số lượng người Mỹ trên 65 tuổi được dự đoán sẽ tăng gần gấp đôi từ 52 triệu vào năm 2018 lên 95 triệu vào năm 2060 và tỷ lệ của nhóm 65 tuổi trở lên trong tổng dân số có thể tăng từ 16% lên 23%, điều này cho thấy tác động tích cực đến thị trường heparin, vì dân số già dễ mắc các bệnh mãn tính hơn.

Ngoài ra, gánh nặng ung thư đã tăng lên ở Hoa Kỳ. Theo Globocan, năm 2020, tỷ lệ hiện mắc ung thư được ghi nhận là khoảng 8.432.938 và ước tính số ca mắc mới được ghi nhận là 2.281.658 tại Hoa Kỳ. Heparin thường được sử dụng trong điều trị ung thư liên quan đến huyết khối tắc mạch.

Hơn nữa, sự chấp thuận sản phẩm ngày càng tăng trong nước được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ví dụ, vào tháng 11 năm 2019, Fresenius Kabi đã thông báo về sự sẵn có của thuốc tiêm heparin natri không chứa chất bảo quản, USP với số lượng 5.000 đơn vị mỗi 0,5 mL, Simplist, trong ống tiêm đã được nạp sẵn ở Hoa Kỳ. Do đó, các yếu tố nêu trên được kỳ vọng sẽ thúc đẩy thị trường tăng trưởng.

Heparin Market Growth Rate By Region

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường heparin bao gồm các công ty quốc tế và các công ty địa phương. Các công ty dẫn đầu thị trường với nhiều quỹ hơn cho nghiên cứu và hệ thống phân phối tốt hơn đã tạo dựng được vị thế của mình trên thị trường. Hơn nữa, châu Á - Thái Bình Dương đang chứng kiến ​​sự xuất hiện của một số cầu thủ nhỏ lẻ do nhận thức chưa cao. Điều này cũng đã giúp thị trường phát triển. Một số công ty lớn trên thị trường là B Braun Melsungen AG, Pfizer Inc., Opocrin SpA, Aspen Pharmacare Holdings Limited, Baxter International, Leo Pharma AS và Dr. Reddy's Laboratories, trong số những người khác.

Những người chơi chính

  1. Opocrin SpA

  2. Baxter International

  3. Aspen Pharmacare Holdings Limited

  4. B Braun Melsungen AG

  5. Pfizer Inc.

*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

Heparin Market Analysis

Bối cảnh cạnh tranh

Thị trường heparin bao gồm các công ty quốc tế và các công ty địa phương. Các công ty dẫn đầu thị trường với nhiều quỹ hơn cho nghiên cứu và hệ thống phân phối tốt hơn đã tạo dựng được vị thế của mình trên thị trường. Hơn nữa, châu Á - Thái Bình Dương đang chứng kiến ​​sự xuất hiện của một số cầu thủ nhỏ lẻ do nhận thức chưa cao. Điều này cũng đã giúp thị trường phát triển. Một số công ty lớn trên thị trường là B Braun Melsungen AG, Pfizer Inc., Opocrin SpA, Aspen Pharmacare Holdings Limited, Baxter International, Leo Pharma AS và Dr. Reddy's Laboratories, trong số những người khác.

Table of Contents

  1. 1. INTRODUCTION

    1. 1.1 Study Deliverables

    2. 1.2 Study Assumptions

    3. 1.3 Scope of the Study

  2. 2. RESEARCH METHODOLOGY

  3. 3. EXECUTIVE SUMMARY

  4. 4. MARKET DYNAMICS

    1. 4.1 Market Overview

    2. 4.2 Market Drivers

      1. 4.2.1 Increasing Prevalence of Chronic Diseases

      2. 4.2.2 Rise in Geriatric Population

    3. 4.3 Market Restraints

      1. 4.3.1 Side Effects of Heparin

    4. 4.4 Porter's Five Forces Analysis

      1. 4.4.1 Threat of New Entrants

      2. 4.4.2 Bargaining Power of Buyers/Consumers

      3. 4.4.3 Bargaining Power of Suppliers

      4. 4.4.4 Threat of Substitute Products

      5. 4.4.5 Intensity of Competitive Rivalry

  5. 5. MARKET SEGMENTATION

    1. 5.1 By Product

      1. 5.1.1 Unfractionated Heparin

      2. 5.1.2 Low Molecular Weight Heparin (LMWH)

      3. 5.1.3 Ultra-low Molecular Weight Heparin (ULMWH)

    2. 5.2 By Source

      1. 5.2.1 Bovine

      2. 5.2.2 Porcine

    3. 5.3 By Application

      1. 5.3.1 Atrial Fibrillation and Heart Attack

      2. 5.3.2 Stroke

      3. 5.3.3 Deep Vein Thrombosis (DVT)

      4. 5.3.4 Other Applications

    4. 5.4 Geography

      1. 5.4.1 North America

        1. 5.4.1.1 United States (By Product, Source, and Application)

        2. 5.4.1.2 Canada (By Product, Source, and Application)

        3. 5.4.1.3 Mexico (By Product, Source, and Application)

      2. 5.4.2 Europe

        1. 5.4.2.1 Germany (By Product, Source, and Application)

        2. 5.4.2.2 United Kingdom (By Product, Source, and Application)

        3. 5.4.2.3 France (By Product, Source, and Application)

        4. 5.4.2.4 Italy (By Product, Source, and Application)

        5. 5.4.2.5 Spain (By Product, Source, and Application)

        6. 5.4.2.6 Rest of Europe (By Product, Source, and Application)

      3. 5.4.3 Asia-Pacific

        1. 5.4.3.1 China (By Product, Source, and Application)

        2. 5.4.3.2 Japan (By Product, Source, and Application)

        3. 5.4.3.3 India (By Product, Source, and Application)

        4. 5.4.3.4 Australia (By Product, Source, and Application)

        5. 5.4.3.5 South Korea (By Product, Source, and Application)

        6. 5.4.3.6 Rest of Asia-Pacific (By Product, Source, and Application)

      4. 5.4.4 Middle-East and Africa

        1. 5.4.4.1 GCC (By Product, Source, and Application)

        2. 5.4.4.2 South Africa (By Product, Source, and Application)

        3. 5.4.4.3 Rest of Middle-East and Africa (By Product, Source, and Application)

      5. 5.4.5 South America

        1. 5.4.5.1 Brazil (By Product, Source, and Application)

        2. 5.4.5.2 Argentina (By Product, Source, and Application)

        3. 5.4.5.3 Rest of South America (By Product, Source, and Application)

  6. 6. COMPETITIVE LANDSCAPE

    1. 6.1 Company Profiles

      1. 6.1.1 Aspen Pharmacare Holdings Limited

      2. 6.1.2 B Braun Melsungen AG

      3. 6.1.3 Baxter International Inc.

      4. 6.1.4 Dr. Reddy's Laboratories

      5. 6.1.5 Hebei Changshan Biochemical Pharmaceutical

      6. 6.1.6 Leo Pharma AS

      7. 6.1.7 Opocrin SpA

      8. 6.1.8 Pfizer Inc.

      9. 6.1.9 FRESENIUS KABI

      10. 6.1.10 GLAND PHARMA

      11. 6.1.11 HIKMA PHARMACEUTICALS

      12. 6.1.12 Hospira Inc.

      13. 6.1.13 MYLAN LABORATORIES

      14. 6.1.14 Novartis AG

      15. 6.1.15 Smiths Medical

    2. *List Not Exhaustive
  7. 7. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS

**Competitive Landscape covers- Business Overview, Financials, Products and Strategies and Recent Developments
You can also purchase parts of this report. Do you want to check out a section wise price list?

Frequently Asked Questions

Thị trường Heparin toàn cầu được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.

Thị trường Heparin toàn cầu đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 5,2% trong 5 năm tới.

Châu Á Thái Bình Dương đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.

Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.

Opocrin SpA, Baxter International, Aspen Pharmacare Holdings Limited, B Braun Melsungen AG, Pfizer Inc. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Heparin Toàn cầu.

close-icon
80% of our clients seek made-to-order reports. How do you want us to tailor yours?

Please enter a valid email id!

Please enter a valid message!