Phân tích thị phần và quy mô thị trường thép thô - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo ngành thép thô toàn cầu được phân chia theo Thành phần (Thép giết chết và Thép bán khử), Quy trình sản xuất (Lò oxy cơ bản (BOF) và Lò hồ quang điện (EAF)), Ngành người dùng cuối (Xây dựng và Xây dựng, Vận tải, Công cụ và Máy móc, Năng lượng, Hàng tiêu dùng và các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác) và Địa lý (Châu Á-Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Châu Âu, Nam Mỹ, Trung Đông và Châu Phi). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về lượng thép thô về khối lượng (triệu tấn) và doanh thu (triệu USD) cho tất cả các phân khúc trên.

Quy mô thị trường thép thô

Tóm tắt thị trường thép thô

Phân tích thị trường thép thô

Quy mô Thị trường Thép thô ước tính đạt 2,12 tỷ tấn vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 2,62 tỷ tấn vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,33% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

COVID-19 đã tác động tiêu cực đến thị trường vào năm 2020. Do đại dịch COVID-19, doanh số bán tất cả các loại xe trên toàn cầu trong năm 2020 đều giảm. Tuy nhiên, thị trường đã phục hồi vào năm 2021, qua đó nâng cao mức tiêu thụ thép thô trong sản xuất các bộ phận ô tô khác nhau. Năm 2021, nhu cầu về thép dầu tăng do nhu cầu trong các ngành công nghiệp khác nhau như xây dựng, công cụ và máy móc, năng lượng, giao thông vận tải và các ngành khác tăng lên.

  • Trong trung hạn, nhu cầu ngày càng tăng từ ngành xây dựng và việc phục hồi sản xuất ô tô có thể sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường.
  • Mặt khác, sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do sản xuất thép và sự sẵn có của các sản phẩm thay thế có thể sẽ cản trở sự tăng trưởng của thị trường được nghiên cứu.
  • Xu hướng ngày càng tăng của nền kinh tế tuần hoàn, trong đó thép được quảng cáo là có đóng góp đáng kể thông qua việc phục hồi, tái sử dụng, tái sản xuất và tái chế, có thể đóng vai trò là cơ hội cho thị trường được nghiên cứu.
  • Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương dự kiến ​​sẽ thống trị thế giới, với mức tiêu thụ đáng kể nhất từ ​​các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ.

Tổng quan ngành thép thô

Thị trường được nghiên cứu bị phân mảnh, có mức độ cạnh tranh vừa phải giữa những người tham gia thị trường để tăng thị phần. Một số công ty chủ chốt trên thị trường (không theo thứ tự cụ thể) bao gồm China BaoWu Steel Group Corporation Limited, ArcelorMittal, Nippon Steel Corporation, HBIS GROUP và Shagang Group.

Dẫn đầu thị trường thép thô

  1. NIPPON STEEL CORPORATION

  2. ArcelorMittal

  3. China BaoWu Steel Group Corporation Limited

  4. HBIS GROUP

  5. Shagang Group

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Sự tập trung thị trường thép thô
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường thép thô

  • Vào tháng 4 năm 2022, Tập đoàn Thép Baowu Trung Quốc tuyên bố mua lại Xinyu Iron Steel Co. (XISCO), một nhà sản xuất thép thuộc sở hữu nhà nước ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc, với việc chuyển nhượng 51% cổ phần. Việc mua lại này sẽ nâng cao năng lực sản xuất thép tổng thể của Baowu vì XISCO là nhà sản xuất thép lớn nhất ở tỉnh Giang Tây, với tổng sản lượng khoảng 9,89 triệu tấn vào năm 2020.
  • Vào tháng 1 năm 2022, sản lượng thép thô của Tata Steel Ltd đã tăng 16% so với cùng kỳ năm trước lên 14,16 triệu tấn vào cuối quý 3 vào ngày 31 tháng 12 năm 2021. Tổng lượng giao hàng của công ty tăng 4% ở mức 13 tấn so với cùng kỳ nhờ nền kinh tế tiếp tục phục hồi.
  • Vào tháng 12 năm 2021, JFE Steel Corporation và Nucor, một doanh nghiệp có trụ sở tại Hoa Kỳ, sẽ trở thành chủ sở hữu chung của California Steel Industries (CSI), một nhà sản xuất thép có trụ sở tại Hoa Kỳ. Thỏa thuận này sẽ biến CSI trở thành công ty liên doanh với 51% quyền sở hữu của Nucor và 49% của JFE Steel. Năng lực sản xuất thép thô của Nucor là khoảng 22,7 triệu tấn mỗi năm.

Báo cáo thị trường thép thô - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Trình điều khiển
    • 4.1.1 Nhu cầu ngày càng tăng từ ngành xây dựng và xây dựng
    • 4.1.2 Phục hồi sản xuất ô tô
  • 4.2 Hạn chế
    • 4.2.1 Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và sự sẵn có của các nguồn thay thế
  • 4.3 Phân tích chuỗi giá trị ngành
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Mức độ cạnh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường về giá trị và khối lượng)

  • 5.1 Thành phần
    • 5.1.1 thép giết chết
    • 5.1.2 Thép bán sát trùng
  • 5.2 Quy trình sản xuất
    • 5.2.1 Lò oxy cơ bản (BOF)
    • 5.2.2 Lò hồ quang điện (EAF)
  • 5.3 Công nghiệp người dùng cuối
    • 5.3.1 Xây dựng và xây dựng
    • 5.3.2 Vận tải
    • 5.3.3 Dụng cụ và Máy móc
    • 5.3.4 Năng lượng
    • 5.3.5 Hàng tiêu dùng
    • 5.3.6 Các ngành người dùng cuối khác
  • 5.4 Địa lý
    • 5.4.1 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.1.1 Trung Quốc
    • 5.4.1.2 Ấn Độ
    • 5.4.1.3 Nhật Bản
    • 5.4.1.4 Hàn Quốc
    • 5.4.1.5 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.2 Bắc Mỹ
    • 5.4.2.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.2.2 Canada
    • 5.4.2.3 México
    • 5.4.3 Châu Âu
    • 5.4.3.1 nước Đức
    • 5.4.3.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.3.3 Nước Ý
    • 5.4.3.4 Pháp
    • 5.4.3.5 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.4 Nam Mỹ
    • 5.4.4.1 Brazil
    • 5.4.4.2 Argentina
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Nam Mỹ
    • 5.4.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.4.5.2 Nam Phi
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Sáp nhập và mua lại, liên doanh, hợp tác và thỏa thuận
  • 6.2 Phân tích thị phần (%)
  • 6.3 Các chiến lược được áp dụng bởi những người chơi hàng đầu
  • 6.4 Hồ sơ công ty
    • 6.4.1 ArcelorMittal
    • 6.4.2 China Ansteel Group Corporation Limited Limited
    • 6.4.3 China BaoWu Steel Group Corporation Limited
    • 6.4.4 China Steel Corporation (CSC)
    • 6.4.5 Fangda Special Steel Technology Co. Ltd
    • 6.4.6 HBIS GROUP
    • 6.4.7 Hyundai Steel
    • 6.4.8 JFE Steel Corporation
    • 6.4.9 JSW
    • 6.4.10 NIPPON STEEL CORPORATION
    • 6.4.11 NLMK (Novelipetsk Steel)
    • 6.4.12 Nucor Corporation
    • 6.4.13 POSCO
    • 6.4.14 RIZHAO STEEL HOLDING GROUP CO. LTD
    • 6.4.15 Steel Authority of India Limited (SAIL)
    • 6.4.16 SHAGANG GROUP Inc.
    • 6.4.17 Tata Steel Limited
    • 6.4.18 United States Steel Corporation
    • 6.4.19 Techint Group
    • 6.4.20 Hunan Valin Iron And Steel Group Co. Ltd

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

  • 7.1 Xu hướng phát triển của nền kinh tế tuần hoàn
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành thép thô

Thép thô là sản phẩm thép rắn đầu tiên được hình thành trên quá trình hóa rắn của thép lỏng. Các sản phẩm thép thô khác nhau bao gồm phôi, tấm, phôi, phôi thép và các sản phẩm khác. Sản phẩm thép thô cũng là sản phẩm bán thành phẩm vì chúng cần được xử lý thêm để tạo ra thép thành phẩm. Thị trường thép thô được phân chia theo thành phần, quy trình sản xuất, ngành người dùng cuối và địa lý. Theo thiết kế, thị trường được phân chia thành thép tĩnh điện và thép bán tĩnh điện. Thị trường được phân chia theo quy trình sản xuất thành lò oxy cơ bản (BOF) và lò hồ quang điện (EAF). Theo ngành công nghiệp của người dùng cuối, thị trường được phân chia thành xây dựng, vận tải, công cụ và máy móc, năng lượng, hàng tiêu dùng và các ngành công nghiệp dành cho người dùng cuối khác. Báo cáo cũng đề cập đến quy mô thị trường và dự báo về thị trường thép thô tại 15 quốc gia trên khắp khu vực miền Trung. Quy mô thị trường và dự đoán cho từng phân khúc dựa trên khối lượng (triệu tấn) và doanh thu (triệu USD).

Thành phần thép giết chết
Thép bán sát trùng
Quy trình sản xuất Lò oxy cơ bản (BOF)
Lò hồ quang điện (EAF)
Công nghiệp người dùng cuối Xây dựng và xây dựng
Vận tải
Dụng cụ và Máy móc
Năng lượng
Hàng tiêu dùng
Các ngành người dùng cuối khác
Địa lý Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Nước Ý
Pháp
Phần còn lại của châu Âu
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường thép thô

Thị trường thép thô lớn đến mức nào?

Quy mô thị trường thép thô dự kiến ​​sẽ đạt 2,12 tỷ tấn vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4,33% để đạt 2,62 tỷ tấn vào năm 2029.

Quy mô thị trường thép thô hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Thép thô dự kiến ​​sẽ đạt 2,12 tỷ tấn.

Ai là người chơi chính trong thị trường thép thô?

NIPPON STEEL CORPORATION, ArcelorMittal, China BaoWu Steel Group Corporation Limited, HBIS GROUP, Shagang Group là những công ty lớn hoạt động trên thị trường thép thô.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Thép thô?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong thị trường thép thô?

Năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trên Thị trường Thép thô.

Thị trường Thép thô này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Năm 2023, quy mô Thị trường Thép thô ước tính là 2,03 tỷ tấn. Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Thép thô trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Thép thô trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành thép thô

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thép thô năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Thép thô bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường thép thô - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)