Phân tích thị phần và quy mô thị trường điều trị CINV - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường được phân chia theo Loại thuốc (thuốc ức chế 5-HT3, thuốc ức chế NK1, Loại khác), theo Người dùng cuối và theo Địa lý.

Quy mô thị trường điều trị CINV

Thị trường điều trị CINV Kích thước

Phân tích thị trường điều trị CINV

Thị trường điều trị CINV được nghiên cứu dự kiến ​​​​sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR gần 5,8% trong giai đoạn dự báo. Các yếu tố chính góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường là tỷ lệ mắc bệnh ung thư ngày càng tăng và các hoạt động nghiên cứu và phát triển bệnh ung thư ngày càng tăng. Theo Viện Y tế Quốc gia (NIH), năm 2018, ước tính có khoảng 1.735.350 trường hợp ung thư mới được phát hiện ở Hoa Kỳ và 609.640 người sẽ chết vì căn bệnh này. Hơn nữa, sự đầu tư ngày càng tăng vào các chương trình nghiên cứu và phát triển của các công ty công nghệ sinh học và dược phẩm đang thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Tuy nhiên, việc thiếu nhận thức về các loại thuốc hiện có là trở ngại lớn cho sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành điều trị CINV

Thị trường Điều trị CINV có tính cạnh tranh vừa phải và bao gồm một số công ty lớn. Một số công ty hiện đang thống trị thị trường Merck Co., Inc., GlaxoSmithKline plc, Heron Therapeutics, Inc., Helsinn Holding SA, Baxter Healthcare, Sandoz (Novartis AG), Orchid Healthcare, Mylan Pharmaceuticals, Inc., Teva Dược phẩm và Sun Pharma.

Dẫn đầu thị trường điều trị CINV

  1. Merck & Co., Inc.

  2. Heron Therapeutics, Inc

  3. Helsinn Holding S.A

  4. GlaxoSmithKline plc (Tesaro, Inc)

  5. Novartis AG (Sandoz)

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Điều trị CINV
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Báo cáo thị trường điều trị CINV - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Sản phẩm nghiên cứu
  • 1.2 Giả định nghiên cứu
  • 1.3 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ung thư
    • 4.2.2 Tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển phương pháp điều trị ung thư
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Thiếu nhận thức về các loại thuốc hiện có
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Theo loại thuốc
    • 5.1.1 Chất ức chế 5-HT3
    • 5.1.2 chất ức chế NK1
    • 5.1.3 Người khác
  • 5.2 Bởi người dùng cuối
    • 5.2.1 Bệnh viện
    • 5.2.2 Phòng khám chuyên khoa
    • 5.2.3 Người khác
  • 5.3 Địa lý
    • 5.3.1 Bắc Mỹ
    • 5.3.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.3.1.2 Canada
    • 5.3.1.3 México
    • 5.3.2 Châu Âu
    • 5.3.2.1 nước Đức
    • 5.3.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.3.2.3 Pháp
    • 5.3.2.4 Nước Ý
    • 5.3.2.5 Tây ban nha
    • 5.3.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.3.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.3.3.1 Trung Quốc
    • 5.3.3.2 Nhật Bản
    • 5.3.3.3 Ấn Độ
    • 5.3.3.4 Châu Úc
    • 5.3.3.5 Hàn Quốc
    • 5.3.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.3.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.4.1 GCC
    • 5.3.4.2 Nam Phi
    • 5.3.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.3.5 Nam Mỹ
    • 5.3.5.1 Brazil
    • 5.3.5.2 Argentina
    • 5.3.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Merck & Co.Inc
    • 6.1.2 GlaxoSmithKline plc
    • 6.1.3 Heron Therapeutics, Inc
    • 6.1.4 Helsinn Holding S.A
    • 6.1.5 Novartis AG
    • 6.1.6 Baxter Healthcare
    • 6.1.7 Orchid Healthcare
    • 6.1.8 Mylan Pharmaceuticals, Inc
    • 6.1.9 Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
    • 6.1.10 Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa Cảnh quan cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành điều trị CINV

Theo phạm vi của báo cáo, buồn nôn và nôn là hai tác dụng phụ phổ biến nhất cùng với hóa trị ung thư và được mô tả là buồn nôn và nôn do hóa trị. Báo cáo này được phân đoạn theo Loại thuốc, Người dùng cuối và Địa lý.

Theo loại thuốc Chất ức chế 5-HT3
chất ức chế NK1
Người khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện
Phòng khám chuyên khoa
Người khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Theo loại thuốc
Chất ức chế 5-HT3
chất ức chế NK1
Người khác
Bởi người dùng cuối
Bệnh viện
Phòng khám chuyên khoa
Người khác
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường điều trị CINV

Quy mô Thị trường Điều trị CINV hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường điều trị CINV dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,80% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người chơi chính trong Thị trường điều trị CINV?

Merck & Co., Inc., Heron Therapeutics, Inc, Helsinn Holding S.A, GlaxoSmithKline plc (Tesaro, Inc), Novartis AG (Sandoz) là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Điều trị CINV.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Điều trị CINV?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Điều trị CINV?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Điều trị CINV.

Thị trường điều trị CINV này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Điều trị CINV trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Điều trị CINV trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào: Tháng Sáu 9, 2023

Báo cáo ngành điều trị CINV

Thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu Điều trị CINV năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Phương pháp điều trị CINV bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Toàn cầu Thị trường điều trị CINV