Quy mô thị trường thức ăn cho thú cưng Trung Quốc
|
|
Giai Đoạn Nghiên Cứu | 2017 - 2029 |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2024) | 12.73 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Kích Thước Thị Trường (2029) | 19.19 Tỷ đô la Mỹ |
|
|
Thị phần lớn nhất theo vật nuôi | Chó |
|
|
CAGR (2024 - 2029) | 10.22 % |
|
|
Tăng trưởng nhanh nhất theo thú cưng | Những con mèo |
|
|
Tập Trung Thị Trường | Thấp |
Các bên chính |
||
|
||
|
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào |
Phân tích thị trường thức ăn vật nuôi Trung Quốc
Quy mô Thị trường Thức ăn Vật nuôi Trung Quốc ước tính đạt 11,49 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến sẽ đạt 18,69 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 10,22% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).
Chó thống trị thị trường do mức độ sử dụng thức ăn thương mại dành cho vật nuôi cao hơn và mức tiêu thụ bình quân đầu người cao
- Trung Quốc là phân khúc quốc gia quan trọng của thị trường thức ăn cho vật nuôi ở Châu Á-Thái Bình Dương, chiếm 33,1% thị phần vào năm 2022, tăng 98,5% trong năm 2017-2022. Sự tăng trưởng này là do việc sở hữu vật nuôi và nhân tính hóa vật nuôi ngày càng tăng. Những người nuôi thú cưng ở Trung Quốc ngày càng có nhu cầu cao về thức ăn cho thú cưng có thành phần bổ dưỡng và giàu protein, đây là những yếu tố thúc đẩy nhu cầu về thức ăn cho thú cưng trong nước.
- Phân khúc thức ăn cho chó chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường thức ăn cho thú cưng của đất nước, với giá trị là 4.213,6 triệu USD vào năm 2022, dự kiến sẽ đạt 7.848,0 triệu USD vào năm 2029. Thị phần đáng kể này là do các yếu tố như số lượng thú cưng đáng kể. chủ sở hữu chuyển từ thức ăn tự nấu sang thức ăn thương mại giàu protein trong nước và vì chó cần nhiều thức ăn hơn so với các vật nuôi khác do khả năng tiêu thụ cao hơn. Ngoài ra còn có xu hướng ngày càng tăng đối với các sản phẩm thức ăn cao cấp dành cho chó.
- Mèo là đối tượng tiêu dùng thực phẩm lớn thứ hai trong thị trường thức ăn cho vật nuôi của đất nước, chiếm 36,9% thị phần vào năm 2022, dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 12,9% trong giai đoạn dự báo. Sự tăng trưởng này là do số lượng mèo tăng đáng kể lên 27,5% trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2022, sau đó là sự gia tăng mức độ phổ biến của tình bạn với mèo do yêu cầu bảo trì tương đối thấp của chúng.
- Phân khúc vật nuôi khác bao gồm chim, động vật có vú nhỏ, loài gặm nhấm và cá cảnh. Những động vật này có những yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt cần được đáp ứng thông qua các sản phẩm thức ăn dành riêng cho vật nuôi. Vì vậy, năm 2022, chúng chiếm giá trị 1.907,4 triệu USD.
- Sự gia tăng trong việc sử dụng thực phẩm thương mại, nhân hóa vật nuôi và số lượng vật nuôi ngày càng tăng trong nước được dự đoán sẽ thúc đẩy thị trường với tốc độ CAGR là 10,3% trong giai đoạn dự báo.
Xu hướng thị trường thức ăn cho thú cưng Trung Quốc
- Tỷ lệ nhận nuôi chó ngày càng tăng trong nước cùng với sự gia tăng số người tìm kiếm bạn đồng hành
- Ít bảo trì và cần ít không gian hơn đã thúc đẩy việc nhận nuôi các vật nuôi khác trong nước
Tổng quan về ngành thức ăn cho vật nuôi Trung Quốc
Thị trường thức ăn cho thú cưng Trung Quốc bị phân mảnh, với 5 công ty hàng đầu chiếm 12,66%. Các công ty lớn trong thị trường này là ADM, General Mills Inc., Mars Incorporated, Nestle (Purina) và Virbac (được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
Các nhà lãnh đạo thị trường thức ăn cho vật nuôi Trung Quốc
ADM
General Mills Inc.
Mars Incorporated
Nestle (Purina)
Virbac
Other important companies include Affinity Petcare SA, Alltech, Clearlake Capital Group, L.P. (Wellness Pet Company Inc.), PLB International, Schell & Kampeter Inc. (Diamond Pet Foods).
* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tin tức thị trường thức ăn vật nuôi Trung Quốc
- Tháng 5 năm 2023 Nestle Purina ra mắt món ăn mới cho mèo dưới thương hiệu Friskies Playfuls - món ăn vặt của Friskies. Những món ăn này có hình tròn và có hương vị gà, gan, cá hồi và tôm cho mèo trưởng thành.
- Tháng 4 năm 2023 Mars Incorporated mở trung tâm nghiên cứu và phát triển thức ăn cho thú cưng đầu tiên ở Châu Á-Thái Bình Dương. Cơ sở mới này, được gọi là trung tâm thú cưng APAC, sẽ hỗ trợ phát triển sản phẩm của công ty.
- Tháng 3 năm 2023 Blue Buffalo, một công ty con của General Mills Inc., ra mắt dòng thức ăn khô có hàm lượng protein cao cho chó mới, BLUE Wilderness Premier Blend. Nó được làm từ thịt gà và hỗn hợp các chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất.
Báo cáo thị trường thức ăn cho vật nuôi Trung Quốc - Mục lục
1. TÓM TẮT & KẾT QUẢ CHÍNH
2. BÁO CÁO ƯU ĐÃI
3. GIỚI THIỆU
- 3.1 Giả định nghiên cứu & Định nghĩa thị trường
- 3.2 Phạm vi nghiên cứu
- 3.3 Phương pháp nghiên cứu
4. XU HƯỚNG NGÀNH CHÍNH
-
4.1 Số lượng thú cưng
- 4.1.1 Những con mèo
- 4.1.2 Chó
- 4.1.3 Thú cưng khác
- 4.2 Chi tiêu cho thú cưng
- 4.3 Khung pháp lý
- 4.4 Phân tích chuỗi giá trị và kênh phân phối
5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (bao gồm quy mô thị trường tính bằng Giá trị tính bằng USD và Khối lượng, Dự báo đến năm 2029 và phân tích triển vọng tăng trưởng)
-
5.1 Sản phẩm thức ăn cho thú cưng
- 5.1.1 Đồ ăn
- 5.1.1.1 Theo sản phẩm phụ
- 5.1.1.1.1 Thức ăn khô cho thú cưng
- 5.1.1.1.1.1 Bởi Sub Dry Pet Food
- 5.1.1.1.1.1.1 đá vụn
- 5.1.1.1.1.1.2 Thức ăn khô cho thú cưng khác
- 5.1.1.1.2 Thức ăn ướt cho thú cưng
- 5.1.2 Dinh dưỡng/Thực phẩm bổ sung dành cho thú cưng
- 5.1.2.1 Theo sản phẩm phụ
- 5.1.2.1.1 Hoạt chất sinh học sữa
- 5.1.2.1.2 Axit béo omega-3
- 5.1.2.1.3 Probiotic
- 5.1.2.1.4 Protein và Peptide
- 5.1.2.1.5 Vitamin và các khoáng chất
- 5.1.2.1.6 Thực phẩm dinh dưỡng khác
- 5.1.3 Đồ ăn cho thú cưng
- 5.1.3.1 Theo sản phẩm phụ
- 5.1.3.1.1 Món ăn giòn
- 5.1.3.1.2 Điều trị nha khoa
- 5.1.3.1.3 Đồ ăn khô và khô đông lạnh
- 5.1.3.1.4 Món ăn mềm & dai
- 5.1.3.1.5 Món ăn khác
- 5.1.4 Chế độ ăn thú y cho thú cưng
- 5.1.4.1 Theo sản phẩm phụ
- 5.1.4.1.1 Bệnh tiểu đường
- 5.1.4.1.2 Độ nhạy tiêu hóa
- 5.1.4.1.3 Chế độ ăn kiêng chăm sóc răng miệng
- 5.1.4.1.4 thận
- 5.1.4.1.5 Bệnh đường tiết niệu
- 5.1.4.1.6 Chế độ ăn thú y khác
-
5.2 Vật nuôi
- 5.2.1 Những con mèo
- 5.2.2 Chó
- 5.2.3 Thú cưng khác
-
5.3 Kênh phân phối
- 5.3.1 Cửa hang tiện lợi
- 5.3.2 Kênh trực tuyến
- 5.3.3 Cửa hàng đặc sản
- 5.3.4 Siêu thị/Đại siêu thị
- 5.3.5 Các kênh khác
6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH
- 6.1 Những bước đi chiến lược quan trọng
- 6.2 Phân tích thị phần
- 6.3 Cảnh quan công ty
-
6.4 Hồ sơ công ty
- 6.4.1 ADM
- 6.4.2 Affinity Petcare SA
- 6.4.3 Alltech
- 6.4.4 Clearlake Capital Group, L.P. (Wellness Pet Company Inc.)
- 6.4.5 General Mills Inc.
- 6.4.6 Mars Incorporated
- 6.4.7 Nestle (Purina)
- 6.4.8 PLB International
- 6.4.9 Schell & Kampeter Inc. (Diamond Pet Foods)
- 6.4.10 Virbac
7. CÂU HỎI CHIẾN LƯỢC CHÍNH CHO CEO PET FOOD
8. RUỘT THỪA
-
8.1 Tổng quan toàn cầu
- 8.1.1 Tổng quan
- 8.1.2 Khung năm lực lượng của Porter
- 8.1.3 Phân tích chuỗi giá trị toàn cầu
- 8.1.4 Động lực thị trường (DRO)
- 8.2 Nguồn & Tài liệu tham khảo
- 8.3 Danh sách bảng & hình
- 8.4 Thông tin chi tiết chính
- 8.5 Gói dữ liệu
- 8.6 Bảng chú giải thuật ngữ
Phân khúc ngành công nghiệp thực phẩm vật nuôi Trung Quốc
Thực phẩm, Dinh dưỡng/Thực phẩm bổ sung dành cho thú cưng, Thức ăn cho thú cưng, Chế độ ăn dành cho thú y dành cho thú cưng được phân loại thành các phân khúc trong Sản phẩm thức ăn cho thú cưng. Mèo, Chó được bao gồm trong các phân đoạn của Thú cưng. Cửa hàng tiện lợi, Kênh trực tuyến, Cửa hàng đặc sản, Siêu thị/Đại siêu thị được chia thành các phân khúc theo Kênh phân phối.
- Trung Quốc là phân khúc quốc gia quan trọng của thị trường thức ăn cho vật nuôi ở Châu Á-Thái Bình Dương, chiếm 33,1% thị phần vào năm 2022, tăng 98,5% trong năm 2017-2022. Sự tăng trưởng này là do việc sở hữu vật nuôi và nhân tính hóa vật nuôi ngày càng tăng. Những người nuôi thú cưng ở Trung Quốc ngày càng có nhu cầu cao về thức ăn cho thú cưng có thành phần bổ dưỡng và giàu protein, đây là những yếu tố thúc đẩy nhu cầu về thức ăn cho thú cưng trong nước.
- Phân khúc thức ăn cho chó chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường thức ăn cho thú cưng của đất nước, với giá trị là 4.213,6 triệu USD vào năm 2022, dự kiến sẽ đạt 7.848,0 triệu USD vào năm 2029. Thị phần đáng kể này là do các yếu tố như số lượng thú cưng đáng kể. chủ sở hữu chuyển từ thức ăn tự nấu sang thức ăn thương mại giàu protein trong nước và vì chó cần nhiều thức ăn hơn so với các vật nuôi khác do khả năng tiêu thụ cao hơn. Ngoài ra còn có xu hướng ngày càng tăng đối với các sản phẩm thức ăn cao cấp dành cho chó.
- Mèo là đối tượng tiêu dùng thực phẩm lớn thứ hai trong thị trường thức ăn cho vật nuôi của đất nước, chiếm 36,9% thị phần vào năm 2022, dự kiến sẽ đạt tốc độ CAGR là 12,9% trong giai đoạn dự báo. Sự tăng trưởng này là do số lượng mèo tăng đáng kể lên 27,5% trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2022, sau đó là sự gia tăng mức độ phổ biến của tình bạn với mèo do yêu cầu bảo trì tương đối thấp của chúng.
- Phân khúc vật nuôi khác bao gồm chim, động vật có vú nhỏ, loài gặm nhấm và cá cảnh. Những động vật này có những yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt cần được đáp ứng thông qua các sản phẩm thức ăn dành riêng cho vật nuôi. Vì vậy, năm 2022, chúng chiếm giá trị 1.907,4 triệu USD.
- Sự gia tăng trong việc sử dụng thực phẩm thương mại, nhân hóa vật nuôi và số lượng vật nuôi ngày càng tăng trong nước được dự đoán sẽ thúc đẩy thị trường với tốc độ CAGR là 10,3% trong giai đoạn dự báo.
| Đồ ăn | Theo sản phẩm phụ | Thức ăn khô cho thú cưng | Bởi Sub Dry Pet Food | đá vụn |
| Thức ăn khô cho thú cưng khác | ||||
| Thức ăn ướt cho thú cưng | ||||
| Dinh dưỡng/Thực phẩm bổ sung dành cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Hoạt chất sinh học sữa | ||
| Axit béo omega-3 | ||||
| Probiotic | ||||
| Protein và Peptide | ||||
| Vitamin và các khoáng chất | ||||
| Thực phẩm dinh dưỡng khác | ||||
| Đồ ăn cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Món ăn giòn | ||
| Điều trị nha khoa | ||||
| Đồ ăn khô và khô đông lạnh | ||||
| Món ăn mềm & dai | ||||
| Món ăn khác | ||||
| Chế độ ăn thú y cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Bệnh tiểu đường | ||
| Độ nhạy tiêu hóa | ||||
| Chế độ ăn kiêng chăm sóc răng miệng | ||||
| thận | ||||
| Bệnh đường tiết niệu | ||||
| Chế độ ăn thú y khác |
| Những con mèo |
| Chó |
| Thú cưng khác |
| Cửa hang tiện lợi |
| Kênh trực tuyến |
| Cửa hàng đặc sản |
| Siêu thị/Đại siêu thị |
| Các kênh khác |
| Sản phẩm thức ăn cho thú cưng | Đồ ăn | Theo sản phẩm phụ | Thức ăn khô cho thú cưng | Bởi Sub Dry Pet Food | đá vụn |
| Thức ăn khô cho thú cưng khác | |||||
| Thức ăn ướt cho thú cưng | |||||
| Dinh dưỡng/Thực phẩm bổ sung dành cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Hoạt chất sinh học sữa | |||
| Axit béo omega-3 | |||||
| Probiotic | |||||
| Protein và Peptide | |||||
| Vitamin và các khoáng chất | |||||
| Thực phẩm dinh dưỡng khác | |||||
| Đồ ăn cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Món ăn giòn | |||
| Điều trị nha khoa | |||||
| Đồ ăn khô và khô đông lạnh | |||||
| Món ăn mềm & dai | |||||
| Món ăn khác | |||||
| Chế độ ăn thú y cho thú cưng | Theo sản phẩm phụ | Bệnh tiểu đường | |||
| Độ nhạy tiêu hóa | |||||
| Chế độ ăn kiêng chăm sóc răng miệng | |||||
| thận | |||||
| Bệnh đường tiết niệu | |||||
| Chế độ ăn thú y khác | |||||
| Vật nuôi | Những con mèo | ||||
| Chó | |||||
| Thú cưng khác | |||||
| Kênh phân phối | Cửa hang tiện lợi | ||||
| Kênh trực tuyến | |||||
| Cửa hàng đặc sản | |||||
| Siêu thị/Đại siêu thị | |||||
| Các kênh khác | |||||
Định nghĩa thị trường
- CHỨC NĂNG - Thức ăn cho thú cưng thường nhằm mục đích cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng cho thú cưng nhưng chủ yếu được sử dụng làm sản phẩm chức năng. Phạm vi bao gồm thực phẩm và chất bổ sung được vật nuôi tiêu thụ, bao gồm cả chế độ ăn của thú y. Các chất bổ sung/dinh dưỡng được cung cấp trực tiếp cho vật nuôi được xem xét trong phạm vi.
- ĐẠI LÝ - Các công ty tham gia bán lại thức ăn cho vật nuôi mà không có giá trị gia tăng đã bị loại khỏi phạm vi thị trường để tránh bị tính trùng.
- Người tiêu dùng cuối cùng - Chủ sở hữu vật nuôi được coi là người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường được nghiên cứu.
- KÊNH PHÂN PHỐI - Siêu thị/đại siêu thị, cửa hàng đặc sản, cửa hàng tiện lợi, kênh trực tuyến và các kênh khác được xem xét trong phạm vi. Các cửa hàng độc quyền cung cấp các sản phẩm cơ bản và tùy chỉnh liên quan đến thú cưng được coi là nằm trong phạm vi cửa hàng chuyên biệt.
Phương Pháp Nghiên Cứu
Mordor Intelligence tuân theo phương pháp bốn bước trong tất cả các báo cáo của chúng tôi.
- Bước 1 XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHÍNH: Để xây dựng một phương pháp dự báo mạnh mẽ, các biến số và yếu tố được xác định ở Bước 1 được kiểm tra dựa trên các số liệu lịch sử có sẵn của thị trường. Thông qua một quá trình lặp đi lặp lại, các biến số cần thiết cho dự báo thị trường được thiết lập và mô hình được xây dựng trên cơ sở các biến số này.
- Bước 2 Xây dựng mô hình thị trường: Ước tính quy mô thị trường cho những năm dự báo là ở dạng danh nghĩa. Lạm phát không phải là một phần của việc định giá và giá bán trung bình (ASP) được giữ không đổi trong suốt thời gian dự báo.
- Bước 3 Xác thực và hoàn thiện: Trong bước quan trọng này, tất cả các số liệu thị trường, biến số và ý kiến của nhà phân tích đều được xác thực thông qua mạng lưới rộng khắp các chuyên gia nghiên cứu chính từ thị trường được nghiên cứu. Những người trả lời được lựa chọn theo các cấp độ và chức năng để tạo ra một bức tranh tổng thể về thị trường được nghiên cứu.
- Bước 4 Kết quả nghiên cứu: Báo cáo tổng hợp, nhiệm vụ tư vấn tùy chỉnh, cơ sở dữ liệu và nền tảng đăng ký