Quy mô thị trường trị liệu ung thư vú

Tóm tắt thị trường trị liệu ung thư vú
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường trị liệu ung thư vú

Thị trường trị liệu ung thư vú dự kiến ​​​​sẽ ghi nhận tốc độ CAGR là 8,3% trong giai đoạn dự báo.

Sau khi bùng phát COVID-19, thị trường phải đối mặt với một sự thụt lùi nhẹ do chẩn đoán chậm trễ, thiếu thuốc và không có chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Theo một nghiên cứu được Tạp chí sàng lọc y tế công bố vào tháng 10 năm 2021, trong đại dịch COVID-19, việc sàng lọc và tham gia ung thư vú đã bị ảnh hưởng trên toàn cầu và theo cùng một nguồn tin, để ứng phó với COVID-19, nhiều quốc gia đã tạm dừng hoạt động của họ. các chương trình sàng lọc vú. Ví dụ các chương trình sàng lọc quốc gia đã bị đình chỉ ở Canada, Hà Lan, Đức, Ý, Anh và Úc trong vòng 1-6 tháng vào năm 2020. Do đó, đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến thị trường được nghiên cứu. Mặc dù, với việc tiêm chủng đang diễn ra và các trường hợp nhiễm COVID-19 ổn định, thị trường được nghiên cứu dự kiến ​​​​sẽ lấy lại toàn bộ tiềm năng trong giai đoạn dự báo.

Các yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường là tỷ lệ mắc và tỷ lệ mắc ung thư vú cao, tăng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển cũng như những tiến bộ trong sinh học và dược lý ung thư, thúc đẩy phát triển thuốc.

Theo Globocan, năm 2020, trên toàn thế giới có khoảng 2.261.419 ca ung thư mới được báo cáo, chiếm khoảng 11,7% tổng số ca ung thư. Theo canceraustralia.gov.au, vào năm 2021, cả nước có 20.030 ca ung thư vú mới được chẩn đoán (164 nam và 19.866 nữ). Cùng một nguồn báo cáo rằng vào năm 2021, ước tính một người có khoảng 1 trên 15 (hoặc 6,7%) nguy cơ được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú ở tuổi 85 (1 trên 8 hoặc 13% đối với nữ và 1 trên 829 hoặc 0,12% đối với nữ). nam giới). Do đó, gánh nặng ung thư vú cao đang làm tăng nhu cầu điều trị ung thư vú, từ đó góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường.

Sự tập trung ngày càng tăng của các nghiên cứu của những người tham gia thị trường. Ví dụ vào tháng 9 năm 2021, Novartis AS đã hợp tác với Solti trên HARMONIA, một nghiên cứu quốc tế, ngẫu nhiên, Giai đoạn III, đa trung tâm và nhãn mở về Kisqali (ribociclib) so với Ibrance (palbociclib), cả hai đều kết hợp với liệu pháp nội tiết. Nghiên cứu này thực hiện trên những bệnh nhân bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển với thụ thể hormone dương tính, thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 âm tính (HR+/HER2-) với phân nhóm nội tại giàu HER2 (HER2E).

Việc các nhà sản xuất tăng cường ra mắt sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các sản phẩm đổi mới dự kiến ​​sẽ thúc đẩy tăng trưởng thị trường. Ví dụ vào tháng 7 năm 2021, Arvinas Inc. và Pfizer Inc. đã hợp tác để phát triển và thương mại hóa ARV-471, một chất phân hủy protein thụ thể estrogen PROTAC (PROteolysis TArgeting Chimera) qua đường uống đang được nghiên cứu. Những yếu tố như vậy có khả năng thúc đẩy nhu cầu áp dụng liệu pháp điều trị ung thư vú trên toàn thế giới.

Mặt khác, nguy cơ tác động bất lợi của việc tiếp xúc với bức xạ và các kịch bản quản lý nghiêm ngặt đang cản trở sự tăng trưởng của thị trường.

Tổng quan về ngành trị liệu ung thư vú

Thị trường điều trị ung thư vú rất cạnh tranh và bao gồm một số người chơi lớn và nhỏ. Một số công ty lớn trên thị trường là Novartis AG, Pfizer Inc., F. Hoffmann-La Roche, Eisai Co. Ltd. và Merck Co. Inc.

Dẫn đầu thị trường trị liệu ung thư vú

  1. Novartis AG

  2. Merck Co & Inc.

  3. Fresenius Kabi

  4. Pfizer Inc.

  5. Eli Lilly & Co.

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường trị liệu ung thư vú
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường trị liệu ung thư vú

  • Vào tháng 9 năm 2022, Novartis đã công bố kết quả từ một phân tích thăm dò tổng hợp mới trong toàn bộ chương trình MONALEESA Giai đoạn III, xác nhận lợi ích sống sót tổng thể (OS) bổ sung trong gần một năm ở một nhóm nhỏ bệnh nhân có các dạng tăng trưởng biểu bì ở người dương tính với thụ thể hormone. yếu tố thụ thể-2 âm tính (HR+/HER2-) ung thư vú tiến triển (aBC).
  • Vào tháng 8 năm 2022, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã phê duyệt Enhertu (fam-trastuzumab-deruxtecan-nxki), một loại thuốc tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị cho những bệnh nhân không thể cắt bỏ (không thể cắt bỏ) hoặc di căn (lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể) Ung thư vú có nồng độ HER2 thấp. Đây là một trong những liệu pháp được phê duyệt đầu tiên nhắm đến những bệnh nhân mắc loại ung thư vú có HER2 thấp, là một tập hợp con mới được xác định của bệnh ung thư vú âm tính HER2.

Báo cáo thị trường trị liệu ung thư vú - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tỷ lệ mắc và tỷ lệ mắc ung thư vú cao
    • 4.2.2 Tăng cường đầu tư vào R&D
    • 4.2.3 Những tiến bộ trong sinh học và dược lý ung thư, thúc đẩy phát triển thuốc
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Nguy cơ tác dụng phụ của việc tiếp xúc với bức xạ
    • 4.3.2 Kịch bản quy định nghiêm ngặt
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Bằng liệu pháp
    • 5.1.1 Xạ trị
    • 5.1.2 Liệu pháp nhắm mục tiêu
    • 5.1.2.1 Herceptin
    • 5.1.2.2 Tykerb (Lapatinib)
    • 5.1.2.3 Nhà máy lọc dầu
    • 5.1.2.4 Các liệu pháp nhắm mục tiêu khác
    • 5.1.3 Liệu pháp nội tiết tố
    • 5.1.3.1 Estrogen chọn lọc - Bộ điều biến thụ thể
    • 5.1.3.2 Chất ức chế Aromatase
    • 5.1.3.3 Các liệu pháp nội tiết tố khác
    • 5.1.4 Hóa trị
    • 5.1.4.1 Taxan
    • 5.1.4.2 Anthracycline
    • 5.1.4.3 Chống chuyển hóa
    • 5.1.4.4 Tác nhân kiềm hóa
    • 5.1.4.5 Epothilon
  • 5.2 Địa lý
    • 5.2.1 Bắc Mỹ
    • 5.2.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.2.1.2 Canada
    • 5.2.1.3 México
    • 5.2.2 Châu Âu
    • 5.2.2.1 nước Đức
    • 5.2.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.2.2.3 Pháp
    • 5.2.2.4 Nước Ý
    • 5.2.2.5 Tây ban nha
    • 5.2.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.2.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.2.3.1 Trung Quốc
    • 5.2.3.2 Nhật Bản
    • 5.2.3.3 Ấn Độ
    • 5.2.3.4 Châu Úc
    • 5.2.3.5 Hàn Quốc
    • 5.2.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.2.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.2.4.1 GCC
    • 5.2.4.2 Nam Phi
    • 5.2.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.2.5 Nam Mỹ
    • 5.2.5.1 Brazil
    • 5.2.5.2 Argentina
    • 5.2.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 AstraZeneca PLC
    • 6.1.2 Bristol-Myers Squibb Company
    • 6.1.3 Eisai Co. Ltd
    • 6.1.4 Eli Lilly and Company
    • 6.1.5 Genentech
    • 6.1.6 GlaxoSmithKline PLC
    • 6.1.7 Halozyme Inc.
    • 6.1.8 Novartis AG
    • 6.1.9 Pfizer Inc.
    • 6.1.10 Hikma Pharmaceuticals
    • 6.1.11 Baxter Healthcare Corporation
    • 6.1.12 FRESENIUS KABI
    • 6.1.13 Teva Pharmaceutical Industries Ltd
    • 6.1.14 Celltrion Healthcare
    • 6.1.15 Viatris Inc.

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bức tranh cạnh tranh bao gồm Tổng quan về kinh doanh, tài chính, sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành trị liệu ung thư vú

Theo phạm vi của báo cáo này, liệu pháp điều trị ung thư vú đề cập đến điều trị ung thư bằng hóa trị, liệu pháp nhắm mục tiêu, liệu pháp nội tiết tố, v.v. Những liệu pháp này ngăn chặn sự phát triển và tăng sinh của ung thư bằng cách can thiệp vào các phân tử cụ thể, chẳng hạn như DNA hoặc protein, có liên quan trong sự phát triển hoặc mở rộng của các tế bào ung thư. Thị trường trị liệu ung thư vú được phân chia theo liệu pháp (xạ trị, trị liệu nhắm mục tiêu, liệu pháp hormone và hóa trị) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia khác nhau trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường và dự báo về mặt giá trị (triệu USD) cho các phân khúc trên.

Bằng liệu pháp
Xạ trị
Liệu pháp nhắm mục tiêu Herceptin
Tykerb (Lapatinib)
Nhà máy lọc dầu
Các liệu pháp nhắm mục tiêu khác
Liệu pháp nội tiết tố Estrogen chọn lọc - Bộ điều biến thụ thể
Chất ức chế Aromatase
Các liệu pháp nội tiết tố khác
Hóa trị Taxan
Anthracycline
Chống chuyển hóa
Tác nhân kiềm hóa
Epothilon
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Bằng liệu pháp Xạ trị
Liệu pháp nhắm mục tiêu Herceptin
Tykerb (Lapatinib)
Nhà máy lọc dầu
Các liệu pháp nhắm mục tiêu khác
Liệu pháp nội tiết tố Estrogen chọn lọc - Bộ điều biến thụ thể
Chất ức chế Aromatase
Các liệu pháp nội tiết tố khác
Hóa trị Taxan
Anthracycline
Chống chuyển hóa
Tác nhân kiềm hóa
Epothilon
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường trị liệu ung thư vú

Quy mô thị trường trị liệu ung thư vú hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường trị liệu ung thư vú dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 8,30% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Trị liệu Ung thư Vú?

Novartis AG, Merck Co & Inc., Fresenius Kabi, Pfizer Inc., Eli Lilly & Co. là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Trị liệu Ung thư Vú.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Vú?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Vú?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Trị liệu Ung thư Vú.

Thị trường Trị liệu Ung thư Vú này bao gồm những năm nào?

Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Trị liệu Ung thư Vú trong nhiều năm:. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Trị liệu Ung thư Vú trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành trị liệu ung thư vú

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Liệu pháp điều trị ung thư vú năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Liệu pháp Điều trị Ung thư Vú bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.