Quy mô thị trường viêm vú bò

Tóm tắt thị trường bệnh viêm vú ở bò
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.

Phân tích thị trường bệnh viêm vú ở bò

Thị trường viêm vú ở bò dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,1% trong giai đoạn dự báo.

Đại dịch COVID-19 có tác động chưa từng có đến sự phát triển của thị trường viêm vú ở bò. Năm 2020, nó tác động đáng kể đến chuỗi cung ứng sản phẩm điều trị bệnh viêm vú ở bò. Các biện pháp ngăn chặn, chẳng hạn như phong tỏa và giãn cách xã hội, đã tạo ra các vấn đề về nguồn cung thuốc sẵn có do hoạt động tại các hiệu thuốc thú y bị giảm sút. Tuy nhiên, việc nới lỏng các quy định nghiêm ngặt sau đại dịch đã khiến chuỗi cung ứng hoạt động bình thường, góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường.

Các yếu tố chính dẫn đến sự tăng trưởng của thị trường bệnh viêm vú ở bò bao gồm tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng, việc tung ra các sản phẩm chăm sóc sức khỏe động vật ngày càng nhiều và những tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực khám phá và phát triển thuốc.

Viêm vú ở bò là một trong những mối quan tâm lớn trong ngành công nghiệp sữa trên toàn thế giới. Người chăn nuôi bò sữa đang phải đối mặt với thiệt hại kinh tế to lớn với tỷ lệ gia súc chết ngày càng tăng trên toàn cầu. Ví dụ, theo dữ liệu do Cẩm nang MSD công bố vào tháng 10 năm 2022, bệnh viêm vú nghiêm trọng do coliforms gây ra dẫn đến tỷ lệ bò chết cao hơn (30-50%) trên toàn thế giới. Tỷ lệ tử vong ở bò này làm tăng chi phí trực tiếp và gián tiếp, chẳng hạn như chi phí chẩn đoán, hao hụt sữa, dịch vụ thú y, lao động, tổn thất sản xuất sữa trong tương lai và chi phí điều trị. Các trường hợp viêm vú ở bò gia tăng và mất thị trường liên quan đang thúc đẩy nhu cầu về kháng sinh trong điều trị tình trạng này.

Việc đầu tư ngày càng tăng vào việc phát triển phương pháp điều trị bệnh viêm vú ở bò dự kiến ​​sẽ góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 8 năm 2021, Stonehaven Incubates đã đầu tư vào Anifera để tiến hành các nghiên cứu bổ sung nhằm khám phá tác động và hiệu quả của liệu pháp bổ sung trong bệnh viêm vú ở bò.

Tuy nhiên, mối đe dọa ngày càng tăng về tình trạng kháng kháng sinh và sự thiếu hiểu biết về căn bệnh này được dự đoán sẽ làm chậm sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Tổng quan về ngành viêm vú bò

Thị trường viêm vú ở bò có tính cạnh tranh vừa phải và bao gồm một số người chơi chính. Về thị phần, một số công ty lớn hiện đang thống trị thị trường, bao gồm Zoetis, Merck Co. Inc, Boehringer Ingelheim, Bayer AG, Elanco, Ceva và West Way Health.

Dẫn đầu thị trường viêm vú bò

  1. Zoetis Inc.

  2. Merck & Co., Inc.

  3. Boehringer Ingelheim International GmbH

  4. Ceva

  5. West Way Health

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Tập trung thị trường viêm vú bò
Hình ảnh © Mordor Intelligence. Việc sử dụng lại yêu cầu ghi công theo CC BY 4.0.
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường bệnh viêm vú ở bò

  • Vào tháng 10 năm 2022, NovaQuest Capital Management đã đầu tư hơn 20 triệu USD vào Mileutis Ltd, một công ty dược phẩm sinh học của Israel, để giúp giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh ở động vật. Mileutics đang trong giai đoạn phát triển nâng cao sản phẩm điều trị và ngăn ngừa bệnh viêm vú ở bò.
  • Vào tháng 8 năm 2022, PortaCheck đã ra mắt PortaReader, một thiết bị cầm tay phát hiện bệnh viêm vú cận lâm sàng ở bò trong sữa bò. PortaReader phát hiện bệnh viêm vú cận lâm sàng trong mẫu sữa bò tươi ngay tại trang trại.

Báo cáo thị trường bệnh viêm vú ở bò - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Tỷ lệ mắc bệnh gia tăng
    • 4.2.2 Tăng cường ra mắt sản phẩm chăm sóc sức khỏe động vật
    • 4.2.3 Những tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực khám phá và phát triển thuốc
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Mối đe dọa gia tăng của tình trạng kháng kháng sinh
    • 4.3.2 Thiếu nhận thức về căn bệnh này
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Theo loại
    • 5.1.1 Viêm vú lâm sàng
    • 5.1.2 Viêm vú cận lâm sàng
  • 5.2 Theo sản phẩm
    • 5.2.1 Thuốc kháng sinh
    • 5.2.2 Ca phẫu thuật
    • 5.2.3 Vắc-xin
    • 5.2.4 thuốc giảm đau
    • 5.2.5 Sản phẩm khác
  • 5.3 Theo đường dùng
    • 5.3.1 Trong vú
    • 5.3.2 mang tính hệ thống
  • 5.4 Bằng liệu pháp
    • 5.4.1 Thời kỳ cho con bú
    • 5.4.2 Thời kì khô
  • 5.5 Bởi người dùng cuối
    • 5.5.1 Bệnh viện và phòng khám
    • 5.5.2 Trung tâm thú y
    • 5.5.3 Người dùng cuối khác
  • 5.6 Theo địa lý
    • 5.6.1 Bắc Mỹ
    • 5.6.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.6.1.2 Canada
    • 5.6.1.3 México
    • 5.6.2 Châu Âu
    • 5.6.2.1 nước Đức
    • 5.6.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.6.2.3 Pháp
    • 5.6.2.4 Nước Ý
    • 5.6.2.5 Tây ban nha
    • 5.6.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.6.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.6.3.1 Trung Quốc
    • 5.6.3.2 Nhật Bản
    • 5.6.3.3 Ấn Độ
    • 5.6.3.4 Châu Úc
    • 5.6.3.5 Hàn Quốc
    • 5.6.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.6.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.6.4.1 GCC
    • 5.6.4.2 Nam Phi
    • 5.6.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.6.5 Nam Mỹ
    • 5.6.5.1 Brazil
    • 5.6.5.2 Argentina
    • 5.6.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Zoetis Inc.
    • 6.1.2 Merck & Co. Inc.
    • 6.1.3 Boehringer Ingelheim International GmbH
    • 6.1.4 Elanco (Bayer AG)
    • 6.1.5 Ceva
    • 6.1.6 West Way Health
    • 6.1.7 Norbrook
    • 6.1.8 DeLaval
    • 6.1.9 ImmuCell Corporation
    • 6.1.10 Advanced Animal Diagnostics
    • 6.1.11 Nimrod Veterinary Products Ltd

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bìa cảnh quan cạnh tranh - Tổng quan về kinh doanh, tài chính, sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân đoạn ngành viêm vú bò

Theo phạm vi của báo cáo, viêm vú ở bò là một bệnh viêm mô vú trong tuyến vú do chấn thương thực thể hoặc nhiễm trùng vi sinh vật. Đây được coi là căn bệnh phổ biến nhất gây thiệt hại kinh tế trong ngành chăn nuôi bò sữa do năng suất giảm và chất lượng sữa kém.

Thị trường viêm vú ở bò dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,1% trong giai đoạn dự báo. Thị trường viêm vú ở bò được phân chia theo loại (lâm sàng và cận lâm sàng), sản phẩm (kháng sinh, phẫu thuật, vắc xin, thuốc giảm đau và các sản phẩm khác), đường dùng (trong vú và toàn thân), liệu pháp (thời kỳ cho con bú và thời kỳ cạn sữa). ), người dùng cuối (bệnh viện, trung tâm thú y và những người dùng cuối khác) và khu vực địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc trên. Báo cáo thị trường cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính cho 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu.

Theo loại
Viêm vú lâm sàng
Viêm vú cận lâm sàng
Theo sản phẩm
Thuốc kháng sinh
Ca phẫu thuật
Vắc-xin
thuốc giảm đau
Sản phẩm khác
Theo đường dùng
Trong vú
mang tính hệ thống
Bằng liệu pháp
Thời kỳ cho con bú
Thời kì khô
Bởi người dùng cuối
Bệnh viện và phòng khám
Trung tâm thú y
Người dùng cuối khác
Theo địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Theo loại Viêm vú lâm sàng
Viêm vú cận lâm sàng
Theo sản phẩm Thuốc kháng sinh
Ca phẫu thuật
Vắc-xin
thuốc giảm đau
Sản phẩm khác
Theo đường dùng Trong vú
mang tính hệ thống
Bằng liệu pháp Thời kỳ cho con bú
Thời kì khô
Bởi người dùng cuối Bệnh viện và phòng khám
Trung tâm thú y
Người dùng cuối khác
Theo địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về nghiên cứu thị trường bệnh viêm vú ở bò

Quy mô Thị trường Viêm vú Bò hiện tại là bao nhiêu?

Thị trường Viêm vú ở bò dự kiến ​​​​sẽ đạt tốc độ CAGR là 5,10% trong giai đoạn dự báo (2024-2029)

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường Viêm vú ở Bò?

Zoetis Inc., Merck & Co., Inc., Boehringer Ingelheim International GmbH, Ceva, West Way Health là những công ty lớn hoạt động tại Thị trường Viêm vú Bò.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Viêm vú Bò?

Châu Á-Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Viêm vú ở bò?

Vào năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Viêm vú ở bò.

Chợ viêm vú bò này bao gồm những năm nào?

Báo cáo đề cập đến quy mô thị trường lịch sử của Thị trường Viêm vú Bò trong các năm 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường Viêm vú Bò trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào:

Báo cáo ngành Viêm vú ở bò

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của bệnh Viêm vú ở Bò năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Reports tạo ra. Phân tích Viêm vú bò bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.