Ảnh chụp thị trường

Study Period: | 2016-2027 |
Fastest Growing Market: | Middle-East and Africa |
Largest Market: | North America |
CAGR: | 1.15 % |
Major Players![]() *Disclaimer: Major Players sorted in no particular order |
Need a report that reflects how COVID-19 has impacted this market and it's growth?
Tổng quan thị trường
Thị trường insulin tác dụng ngắn (sau này được gọi là thị trường được nghiên cứu) được định giá 8,85 tỷ USD vào năm 2020 và dự kiến sẽ đạt giá trị 9,39 tỷ USD vào năm 2026, đạt tốc độ CAGR là 1,15% trong giai đoạn 2021- 2026 (từ đó được gọi là thời kỳ dự báo).
Sự bùng phát COVID-19 đã gây ra một sự căng thẳng to lớn cho khuôn khổ chăm sóc sức khỏe ở một số quốc gia. Hơn nữa, những người mắc các bệnh mãn tính có nhiều nguy cơ hơn nếu bị nhiễm COVID-19. Ví dụ, tính mạng của bệnh nhân đái tháo đường gặp rủi ro cao so với người bình thường. Do đó, việc sử dụng insulin tác dụng ngắn đã tăng lên vào năm 2021 do COVID-19.
Hiện tại, có năm loại insulin chính (insulin thông thường, NPH, chất tương tự tác dụng ngắn, chất tương tự cơ bản và insulin trộn sẵn) đang được bán trên toàn cầu. Nói chung, các chất tương tự insulin có giá cao hơn nhiều so với insulin hoặc NPH thông thường, vì chúng được thiết kế sinh học với trình tự axit amin thay đổi để cung cấp các đặc tính hóa học mong muốn. Trong những ngày gần đây, việc sử dụng các chất tương tự tác dụng ngắn ngày càng gia tăng do dân số bệnh tiểu đường Loại 1 ngày càng tăng.
Phạm vi của Báo cáo
Thị trường insulin tác dụng ngắn được phân khúc theo loại thuốc (Apidra (glulisine), Novolog / Novorapid, Humalog (Lispro), Novolin (Actrapid), Insuman, Humulin, FIASP và Admelog) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Mỹ Latinh, Châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi).
By Drug (Value and Volume, 2016-2026) | ||||||||||
|
By Geography | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Xu hướng thị trường chính
Gia tăng dân số bệnh tiểu đường loại 1
Bệnh tiểu đường là một căn bệnh mãn tính, đe dọa đến tính mạng và không có cách chữa trị. Nó đã nổi lên như một dịch bệnh toàn cầu và ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Hơn nữa, bệnh tiểu đường Loại 1 là do hệ thống miễn dịch bị trục trặc. Do đó, bệnh tiểu đường loại 1 có thể được đặc trưng là cần insulin.
Hiện nay, Trung Quốc có số bệnh nhân đái tháo đường cao nhất thế giới. Tuy nhiên, tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở Trung Quốc đã tăng lên đáng kể trong thập kỷ qua. Năm 2020, Trung Quốc có khoảng 106,80 triệu bệnh nhân đái tháo đường và con số này dự kiến sẽ đạt 138,42 triệu vào cuối năm 2026. Đô thị hóa và mức sống tăng cao của Trung Quốc, dẫn đến giảm hoạt động thể chất và chế độ ăn uống không lành mạnh, là những yếu tố chính đằng sau tỷ lệ mắc bệnh tăng vọt. của bệnh tiểu đường. Năm 2020, bệnh nhân đái tháo đường týp 1 chiếm 9,8% tổng dân số đái tháo đường ở Trung Quốc.
Nước này đang chứng kiến sự gia tăng đáng kể số lượng các nhà sản xuất thuốc gốc. Hơn nữa, các công ty toàn cầu hàng đầu trên thị trường được nghiên cứu đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty trong khu vực.

To understand key trends, Download Sample Report
Hoa Kỳ chiếm thị phần cao nhất vào năm 2020
Vào năm 2020, Hoa Kỳ chiếm phần lớn thị phần doanh thu (khoảng 96%) trên thị trường, chủ yếu do dân số mắc bệnh tiểu đường ngày càng tăng trong nước. Theo một cuộc khảo sát gần đây, khoảng 9,4% tổng dân số Hoa Kỳ bị tiểu đường, và khoảng 1,75 triệu người Mỹ được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường mỗi năm.
Hoa Kỳ chiếm doanh số bán Humalog cao nhất trên toàn thế giới, với hơn 56% thị phần vào năm 2020. Do đó, hầu hết các công ty sản xuất thuốc điều trị tiểu đường coi quốc gia này là một thị trường quan trọng để cải thiện doanh số bán hàng toàn cầu nói chung. Tại Hoa Kỳ, Humalog có nhiều loại khác nhau dưới các tên gọi, như Humalog Mix 75/25, Humalog U-100, Humalog U-200 và Humalog Mix 50/50, để điều trị bệnh tiểu đường.

To understand geography trends, Download Sample Report
Bối cảnh cạnh tranh
Thị trường insulin tác dụng ngắn chủ yếu được củng cố, với các công ty hàng đầu như Sanofi, Novo Nordisk và Eli Lilly, có sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường. Mỗi công ty này đều đã tạo dựng được thương hiệu của mình trên thị trường. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh gay gắt tại các thị trường trong nước, các nhà sản xuất này phải nỗ lực rất nhiều để thâm nhập vào các thị trường này.
Do đó, họ sử dụng các chiến lược cạnh tranh mạnh mẽ để nâng cao chỗ đứng của mình trên thị trường. Ngoài ra, khả năng sinh lời cao của thị trường tạo ra động lực cho một số nhà sản xuất vật liệu cách nhiệt chung (biosimilars) và các công ty lớn đang cố gắng giới thiệu các sản phẩm sáng tạo.
Những người chơi chính
Eli Lilly
Sanofi Aventis
Novo Nordisk AS
*Disclaimer: Major Players sorted in no particular order

RECENT DEVELOPMENTS
In June 2020, the US Food and Drug Administration (FDA) approved Lyumjev (insulin lispro-aabc injection, 100 units/mL and 200 units/mL). Eli Lilly and Company's new short-acting insulin is indicated to improve glycemic control in adults with Type 1 and Type 2 diabetes. Lyumjev is a novel formulation of insulin lispro, developed to speed the absorption of insulin into the bloodstream and reduce A1C levels.
Table of Contents
1. INTRODUCTION
1.1 Study Assumptions and Market Definition
1.2 Scope of the Study
2. RESEARCH METHODOLOGY
3. EXECUTIVE SUMMARY
4. MARKET INSIGHTS
4.1 Market Overview
4.2 Market Drivers
4.3 Market Restraints
4.4 Industry Attractiveness - Porter's Five Forces Analysis
4.4.1 Bargaining Power of Suppliers
4.4.2 Bargaining Power of Consumers
4.4.3 Threat of New Entrants
4.4.4 Threat of Substitute Products and Services
4.4.5 Intensity of Competitive Rivalry
5. MARKET SEGMENTATION
5.1 By Drug (Value and Volume, 2016-2026)
5.1.1 Short-acting Insulins
5.1.1.1 Apidra (Glulisine)
5.1.1.2 Novolog/Novorapid
5.1.1.3 Humalog (Lispro)
5.1.1.4 Novolin (Actrapid)
5.1.1.5 Insuman
5.1.1.6 Humulin
5.1.1.7 FIASP
5.1.1.8 Admelog
5.2 By Geography
5.2.1 North America
5.2.1.1 United States (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.1.1.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.1.2 Canada (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.1.2.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.1.3 Rest of North America (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.1.3.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2 Europe
5.2.2.1 United Kingdom (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.1.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.2 Germany (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.2.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.3 France (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.3.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.4 Italy (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.4.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.5 Spain (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.5.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.6 Russia (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.6.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.2.7 Rest of Europe (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.2.7.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.3 Latin America
5.2.3.1 Mexico (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.3.1.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.3.2 Brazil (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.3.2.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.3.3 Rest of Latin America (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.3.3.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4 Asia-Pacific
5.2.4.1 Japan (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.1.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.2 South Korea (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.2.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.3 China (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.3.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.4 India (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.4.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.5 Australia (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.5.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.6 Vietnam (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.6.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.7 Malaysia (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.7.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.8 Indonesia (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.8.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.9 The Philippines (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.9.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.10 Thailand (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.10.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.4.11 Rest of Asia-Pacific (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.4.11.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5 Middle-East and Africa
5.2.5.1 Saudi Arabia (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.1.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5.2 Iran (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.2.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5.3 Egypt (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.3.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5.4 Oman (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.4.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5.5 South Africa (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.5.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
5.2.5.6 Rest of Middle-East and Africa (Value and Volume, 2016-2026)
5.2.5.6.1 Short-acting Insulins (Apidra, Novolog, Humalog, Novolin, Insuman, Humulin, FIASP, Admelog)
6. MARKET INDICATORS
6.1 Type-1 Diabetes Population (2016-2026)
6.2 Type-2 Diabetes Population (2016-2026)
7. COMPETITIVE LANDSCAPE
7.1 Company Profiles
7.1.1 Novo Nordisk AS
7.1.2 Sanofi Aventis
7.1.3 Eli Lilly
7.2 Company Share Analysis
7.2.1 Novo Nordisk AS
7.2.2 Sanofi Aventis
7.2.3 Eli Lilly
7.2.4 Other Companies
8. MARKET OPPORTUNITIES AND FUTURE TRENDS
Frequently Asked Questions
Thời gian nghiên cứu của thị trường này là gì?
Thị trường Insulin tác dụng ngắn hạn được nghiên cứu từ năm 2018 - 2028.
Tốc độ tăng trưởng của thị trường insulin tác dụng ngắn là bao nhiêu?
Thị trường Insulin Tác dụng Ngắn hạn đang tăng trưởng với tốc độ CAGR >1% trong 5 năm tới.
Quy mô thị trường insulin tác dụng ngắn năm 2018 là bao nhiêu?
Thị trường Insulin tác dụng ngắn hạn được định giá 8 tỷ USD vào năm 2018.
Quy mô thị trường insulin tác dụng ngắn vào năm 2028 là bao nhiêu?
Thị trường Insulin tác dụng ngắn hạn được định giá 9 tỷ USD vào năm 2028.
Khu vực nào có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong Thị trường Insulin tác dụng ngắn?
Trung Đông và Châu Phi đang tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn 2018 - 2028.
Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Insulin Tác dụng Ngắn hạn?
Bắc Mỹ nắm giữ thị phần cao nhất vào năm 2021.
Ai là những người đóng vai trò quan trọng trong Thị trường Insulin Tác dụng Ngắn hạn?
Eli Lilly, Sanofi Aventis, Novo Nordisk AS là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Insulin tác dụng ngắn.