Phân tích thị phần và quy mô thị trường phục hồi tóc - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Thị trường dịch vụ phục hồi tóc được phân chia theo Khu vực người nhận (Da đầu và không phải da đầu), Điều trị (Chiết xuất đơn vị nang trứng (FUE), Cấy ghép đơn vị nang trứng (FUT), Trị liệu bằng laser, Trị liệu tế bào gốc và các phương pháp điều trị khác), Người dùng cuối (Bệnh viện) , Phòng khám và Người dùng cuối khác) và Địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi cũng như Nam Mỹ). Báo cáo đưa ra quy mô thị trường tính theo giá trị bằng USD cho tất cả các phân khúc nêu trên.

Phân tích thị phần và quy mô thị trường phục hồi tóc - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Dịch vụ phục hồi tóc Quy mô thị trường

Tóm tắt thị trường phục hồi tóc
Giai Đoạn Nghiên Cứu 2019 - 2029
Kích Thước Thị Trường (2024) USD 7.53 Billion
Kích Thước Thị Trường (2029) USD 11.56 Billion
CAGR (2024 - 2029) 8.96 %
Thị Trường Tăng Trưởng Nhanh Nhất Châu á Thái Bình Dương
Thị Trường Lớn Nhất Bắc Mỹ
Tập Trung Thị Trường Cao

Các bên chính

Thị trường cấy tóc

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào

Phân tích thị trường dịch vụ phục hồi tóc

Quy mô Thị trường Phục hồi Tóc ước tính đạt 6,91 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 10,61 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,96% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Tác động của COVID-19 là bất lợi đối với thị trường phục hồi tóc do các thủ tục thẩm mỹ trên toàn cầu bị hủy bỏ, bao gồm cả các thủ tục phục hồi tóc. Tuy nhiên, khi các hạn chế được nới lỏng, các phòng khám cấy tóc đã mở cửa trở lại và hoạt động trở lại. Việc sử dụng dịch vụ y tế từ xa và tư vấn ảo ngày càng tăng cho phép các phòng khám cấy tóc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho bệnh nhân từ xa, giảm thiểu tác động của đại dịch đối với hoạt động kinh doanh của họ.

Đại dịch đã nêu bật tầm quan trọng của ngoại hình và sự chải chuốt cá nhân, vì nhiều người dành nhiều thời gian hơn ở nhà và gọi điện video. Do đó, nhu cầu về các quy trình phục hồi tóc ngày càng tăng, đặc biệt là phẫu thuật cấy tóc, khi mọi người tìm cách cải thiện ngoại hình và sự tự tin của mình. Một số nghiên cứu báo cáo rằng rụng tóc là tác dụng phụ của COVID-19, ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường được nghiên cứu. Ví dụ, theo một bài báo do NCBI xuất bản vào tháng 5 năm 2022, nhiều bệnh nhân nhiễm COVID-19 bị rụng tóc đáng kể. Nghiên cứu cho thấy rằng từ một đến hai tháng sau khi nhiễm COVID-19, telogen effluvium (rụng tóc quá mức) liên quan đến COVID-19 đã xảy ra.

Các yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của thị trường phục hồi tóc là sự phổ biến ngày càng tăng của việc cấy tóc và tỷ lệ mắc các dạng rối loạn da liễu khác nhau dẫn đến rụng tóc ngày càng tăng. Ví dụ, theo nghiên cứu do NCBI công bố vào tháng 4 năm 2022, tỷ lệ mắc chứng rụng tóc từng vùng là 0,2% trong năm hiện tại và nó có thể ảnh hưởng đến mọi người thuộc bất kỳ chủng tộc, khuynh hướng tình dục và tình trạng chung nào. Rụng tóc nội tiết tố nam ảnh hưởng đến 15% phụ nữ và 50% nam giới, đặc biệt là phụ nữ sau mãn kinh. Số lượng lớn các liệu pháp hóa trị đang được thực hiện trên khắp thế giới để điều trị ung thư và gánh nặng ung thư ngày càng tăng được dự đoán sẽ làm tăng số lượng các quy trình phục hồi tóc.

Theo báo cáo năm 2021 của Thống kê Cấy tóc Vương quốc Anh, chứng rụng tóc hoặc rụng tóc ảnh hưởng đến khoảng 21 triệu phụ nữ và 35 triệu nam giới trên khắp thế giới và hơn 650.000 người trong số họ cấy tóc là lựa chọn điều trị hiệu quả nhất hàng năm. Theo cùng một nguồn tin, phẫu thuật cấy tóc đang thu hút sự chú ý trên toàn thế giới, điều này được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng của thị trường.

Những tiến bộ công nghệ trong thiết bị cấy tóc và sự ra mắt các dịch vụ mới trên toàn thế giới dự kiến ​​sẽ có tác động đáng kể đến thị trường cấy tóc và thúc đẩy tăng trưởng của thị trường. Ví dụ vào tháng 4 năm 2022, HHC (Phòng khám tóc Hermest) đã triển khai dịch vụ phương pháp chiết đơn vị nang trứng (FUE) độc đáo và hiệu quả về chi phí để cấy tóc ở Thổ Nhĩ Kỳ. Những phát triển như vậy được ước tính sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường trong giai đoạn dự báo.

Do đó, do các yếu tố nêu trên, thị trường phục hồi tóc dự kiến ​​sẽ tăng trưởng trong giai đoạn dự báo. Tuy nhiên, hạn chế về chi phí và chi phí chăm sóc sau phẫu thuật cao, cùng với các tác dụng phụ bất lợi, là những yếu tố được cho là sẽ hạn chế thị trường phục hồi tóc.

Tổng quan về ngành dịch vụ phục hồi tóc

Thị trường phục hồi tóc về bản chất bị phân mảnh do sự hiện diện của nhiều công ty hoạt động trên toàn cầu cũng như khu vực. Bối cảnh cạnh tranh bao gồm việc phân tích một số công ty quốc tế cũng như địa phương nắm giữ thị phần và nổi tiếng. Một số công ty chủ chốt là Bernstein Medical, Cole Hair Transplant Group, Elite Hair Restoration, Aderans (Câu lạc bộ tóc), Phòng khám da và tóc quốc tế Hairline, Apira Sciences Inc. (iGrow Laser), Lexington Intl. LLC, Illumiflow, Trung tâm tóc quốc gia, NovaGenix, Theradome và Venus Concept.

Dẫn đầu thị trường dịch vụ phục hồi tóc

  1. Theradome

  2. Igrow

  3. Venus Concept

  4. Illumiflow

  5. NovaGenix

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Thị trường phục hồi tóc tập trung
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường dịch vụ phục hồi tóc

  • Vào tháng 2 năm 2023, HairClub đã mở rộng cơ sở tại Florida, Hoa Kỳ, dành cho những cư dân đang tìm kiếm giải pháp trị rụng tóc.
  • Vào tháng 4 năm 2022, HermestHair Clinic (HHC) đã triển khai dịch vụ phương pháp chiết đơn vị nang trứng (FUE) độc đáo và tiết kiệm chi phí để cấy tóc ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Báo cáo Thị trường Dịch vụ Phục hồi Tóc - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
    • 4.2.1 Ngày càng phổ biến việc phục hồi tóc
    • 4.2.2 Sự gia tăng tỷ lệ các dạng rối loạn da liễu khác nhau dẫn đến rụng tóc
  • 4.3 Hạn chế thị trường
    • 4.3.1 Hạn chế về chi phí
    • 4.3.2 Chăm sóc sau phẫu thuật cao cùng với tác dụng phụ bất lợi
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người mua/người tiêu dùng
    • 4.4.3 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG (Quy mô thị trường theo giá trị - triệu USD)

  • 5.1 Theo khu vực người nhận
    • 5.1.1 Da đầu
    • 5.1.2 Không có da đầu
  • 5.2 Bằng cách điều trị
    • 5.2.1 Chiết xuất đơn vị nang (FUE)
    • 5.2.2 Cấy ghép đơn vị nang trứng (FUT)
    • 5.2.3 Trị liệu bằng Laser
    • 5.2.4 Liệu pháp tế bào gốc
    • 5.2.5 Phương pháp điều trị khác
  • 5.3 Bởi người dùng cuối
    • 5.3.1 Bệnh viện
    • 5.3.2 Phòng khám
    • 5.3.3 Người dùng cuối khác
  • 5.4 Theo địa lý
    • 5.4.1 Bắc Mỹ
    • 5.4.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.4.1.2 Canada
    • 5.4.1.3 México
    • 5.4.2 Châu Âu
    • 5.4.2.1 nước Đức
    • 5.4.2.2 Vương quốc Anh
    • 5.4.2.3 Pháp
    • 5.4.2.4 Nước Ý
    • 5.4.2.5 Tây ban nha
    • 5.4.2.6 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.4.3 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.4.3.1 Trung Quốc
    • 5.4.3.2 Nhật Bản
    • 5.4.3.3 Ấn Độ
    • 5.4.3.4 Châu Úc
    • 5.4.3.5 Hàn Quốc
    • 5.4.3.6 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.4.4 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.4.1 GCC
    • 5.4.4.2 Nam Phi
    • 5.4.4.3 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
    • 5.4.5 Nam Mỹ
    • 5.4.5.1 Brazil
    • 5.4.5.2 Argentina
    • 5.4.5.3 Phần còn lại của Nam Mỹ

6. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 6.1 Hồ sơ công ty
    • 6.1.1 Bernstein Medical
    • 6.1.2 Cole Hair Transplant Group
    • 6.1.3 Elite Hair Restoration
    • 6.1.4 Aderans (Hair Club)
    • 6.1.5 Hairline International Hair and Skin Clinic
    • 6.1.6 Apira Sciences Inc (iGrow Laser)
    • 6.1.7 Lexington Intl. LLC
    • 6.1.8 Illumiflow
    • 6.1.9 National Hair Centers
    • 6.1.10 NovaGenix
    • 6.1.11 Theradome
    • 6.1.12 Venus Concept

7. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
**Bức tranh toàn cảnh cạnh tranh- Tổng quan về kinh doanh, tài chính, sản phẩm và chiến lược cũng như những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành dịch vụ phục hồi tóc

Theo phạm vi của báo cáo, phục hồi tóc là một quy trình trong đó tóc được di chuyển từ phía sau và hai bên da đầu, nơi tóc tồn tại vĩnh viễn (vùng cho), đến vùng mỏng hoặc hói ở phía trước, đỉnh hoặc đỉnh của da đầu (vùng tiếp nhận). Sau khi cấy, tóc có khả năng phát triển bình thường.

Thị trường phục hồi tóc được phân chia theo vùng nhận (da đầu và không phải da đầu), điều trị (chiết xuất đơn vị nang trứng (FUE), cấy ghép đơn vị nang trứng (FUT), liệu pháp laser, liệu pháp tế bào gốc và các phương pháp điều trị khác), người dùng cuối (bệnh viện, phòng khám và những người dùng cuối khác) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á-Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Nam Mỹ). Báo cáo cũng bao gồm quy mô và xu hướng thị trường ước tính của 17 quốc gia trên các khu vực chính trên toàn cầu. Báo cáo đưa ra quy mô thị trường tính theo giá trị bằng USD cho tất cả các phân khúc nêu trên.

Theo khu vực người nhận Da đầu
Không có da đầu
Bằng cách điều trị Chiết xuất đơn vị nang (FUE)
Cấy ghép đơn vị nang trứng (FUT)
Trị liệu bằng Laser
Liệu pháp tế bào gốc
Phương pháp điều trị khác
Bởi người dùng cuối Bệnh viện
Phòng khám
Người dùng cuối khác
Theo địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
México
Châu Âu nước Đức
Vương quốc Anh
Pháp
Nước Ý
Tây ban nha
Phần còn lại của châu Âu
Châu á Thái Bình Dương Trung Quốc
Nhật Bản
Ấn Độ
Châu Úc
Hàn Quốc
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi GCC
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Nam Mỹ Brazil
Argentina
Phần còn lại của Nam Mỹ
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về dịch vụ phục hồi tóc Nghiên cứu thị trường

Thị trường phục hồi tóc lớn đến mức nào?

Quy mô Thị trường phục hồi tóc dự kiến ​​​​sẽ đạt 6,91 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 8,96% để đạt 10,61 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường phục hồi tóc hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô Thị trường Phục hồi Tóc dự kiến ​​sẽ đạt 6,91 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chủ chốt trong Thị trường phục hồi tóc?

Theradome, Igrow, Venus Concept, Illumiflow, NovaGenix là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường Phục hồi Tóc.

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường Phục hồi Tóc?

Châu Á Thái Bình Dương được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường Phục hồi Tóc?

Năm 2024, Bắc Mỹ chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Phục hồi Tóc.

Thị trường phục hồi tóc này diễn ra trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, quy mô Thị trường Phục hồi Tóc ước tính là 6,34 tỷ USD. Báo cáo bao gồm quy mô thị trường lịch sử của Thị trường phục hồi tóc trong các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo quy mô Thị trường phục hồi tóc trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Báo cáo ngành cấy tóc

Số liệu thống kê về thị phần Phục hồi tóc, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2024 do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích Phục hồi Tóc bao gồm triển vọng dự báo thị trường từ năm 2024 đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.