Phân tích thị phần và quy mô thị trường của chất ức chế DPP 4 - Dự báo và xu hướng tăng trưởng (2024 - 2029)

Báo cáo bao gồm Thuốc ức chế DPP4 Tên thương hiệu và thị trường được phân thành các loại thuốc (Januvia (Sitagliptin), Onglyza (Saxagliptin), Tradjenta (Linagliptin), Vipidia (Alogliptin), Galvus (Vildagliptin) và các loại khác) và địa lý (Bắc Mỹ , Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Châu Mỹ Latinh). Thị trường cung cấp giá trị (tính bằng triệu USD) cho các phân khúc nêu trên.

Thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) Quy mô thị trường

Phân tích thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)

Quy mô thị trường của chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 ước tính đạt 11,59 tỷ USD vào năm 2024 và dự kiến ​​sẽ đạt 13,30 tỷ USD vào năm 2029, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,78% trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Thị trường ước tính sẽ đạt giá trị hơn 36 tỷ USD vào năm 2027.

Đại dịch COVID-19 đã tác động tích cực đến Thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4). Bệnh tiểu đường và tăng đường huyết không được kiểm soát là những yếu tố nguy cơ dẫn đến kết quả kém ở bệnh nhân mắc COVID-19, bao gồm tăng nguy cơ mắc bệnh nặng hoặc tử vong. Những người mắc bệnh tiểu đường có hệ thống miễn dịch yếu hơn, biến chứng COVID-19 khiến tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn và hệ thống miễn dịch suy yếu rất nhanh. Trong cuộc khủng hoảng hiện nay, bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có nguy cơ cao hơn nhiều.

Thuốc ức chế Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) là nhóm thuốc làm giảm mức đường huyết cao và được sử dụng trong điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Thuốc ức chế DPP4 làm tăng insulin và bài tiết GLP-1 và thường được kê đơn cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Việc sử dụng thuốc ức chế DPP4 ở bệnh nhân mắc COVID-19 có hoặc thậm chí không mắc bệnh tiểu đường loại 2 là một cách đơn giản để giảm sự xâm nhập và nhân lên của vi rút trong đường thở, đồng thời cản trở cơn bão cytokine kéo dài và tình trạng viêm trong phổi ở những bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh COVID- 19 nhiễm trùng.

Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), dân số mắc bệnh tiểu đường ở người trưởng thành vào năm 2021 là khoảng 537 triệu người và con số này sẽ tăng thêm 643 triệu vào năm 2030. Những tiến bộ công nghệ đã tăng lên trong giai đoạn này dẫn đến một số sửa đổi trong DPP-4 Thuốc ức chế hoặc công thức đang được phát triển.

Do đó, do các yếu tố nói trên, thị trường được nghiên cứu được dự đoán sẽ chứng kiến ​​sự tăng trưởng trong giai đoạn phân tích.

Tổng quan về ngành thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)

Thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) phân mảnh vừa phải, với các nhà sản xuất như AstraZeneca, Merck, Boehringer Ingelheim, Novartis, v.v., đang có mặt ở các nước lớn. Đồng thời, thị trường còn lại bao gồm các nhà sản xuất địa phương hoặc khu vực cụ thể khác.

Các chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) Dẫn đầu thị trường

  1. Merck

  2. AstraZeneca

  3. Boehringer Ingelheim Pharmaceuticals Inc.

  4. Pfizer Inc.

  5. Eli Lilly and Company

  6. * Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các Công Ty Thành Công và Quan Trọng được sắp xếp không theo yêu cầu cụ thể nào
Cần Thêm Chi Tiết Về Người Chơi Và Đối Thủ Trên Thị Trường?
Tải xuống mẫu

Tin tức thị trường về chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)

  • Tháng 2 năm 2023: Cơ quan Định giá Dược phẩm Quốc gia (NPPA) của chính phủ Ấn Độ đã ấn định giá bán lẻ của 74 loại thuốc, bao gồm bệnh tiểu đường, huyết áp cao, v.v. Theo thông báo của NPPA, giá của một viên Dapagliflozin Sitagliptin và Metformin Hydrochloride ( Máy tính bảng phát hành mở rộng) được cố định ở mức 27,75 INR (0,34 USD).
  • Tháng 7 năm 2022: Glenmark Pharmaceuticals Limited thông báo rằng họ đã tung ra sitagliptin và các Thuốc kết hợp liều cố định dành cho người lớn mắc bệnh tiểu đường Loại 2 ở Ấn Độ. Glenmark đã giới thiệu 8 loại thuốc kết hợp dựa trên sitagliptin khác nhau dưới tên thương hiệu SITAZIT và các biến thể của nó với giá cả phải chăng.

Báo cáo thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) - Mục lục

1. GIỚI THIỆU

  • 1.1 Giả định nghiên cứu và định nghĩa thị trường
  • 1.2 Phạm vi nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT TÓM TẮT

4. ĐỘNG LỰC THỊ TRƯỜNG

  • 4.1 Tổng quan thị trường
  • 4.2 Trình điều khiển thị trường
  • 4.3 Hạn chế thị trường
  • 4.4 Phân tích năm lực lượng của Porter
    • 4.4.1 Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp
    • 4.4.2 Quyền thương lượng của người tiêu dùng
    • 4.4.3 Mối đe dọa của những người mới
    • 4.4.4 Mối đe dọa của sản phẩm và dịch vụ thay thế
    • 4.4.5 Cường độ của sự ganh đua đầy tính canh tranh

5. PHÂN PHỐI THỊ TRƯỜNG

  • 5.1 Thuốc
    • 5.1.1 Januvia (Sitagliptin)
    • 5.1.2 Onglyza (Saxagliptin)
    • 5.1.3 Tradjenta (Linagliptin)
    • 5.1.4 Vipidia (Alogliptin)
    • 5.1.5 Galvus (Vildagliptin)
    • 5.1.6 Người khác
  • 5.2 Địa lý
    • 5.2.1 Bắc Mỹ
    • 5.2.1.1 Hoa Kỳ
    • 5.2.1.2 Canada
    • 5.2.1.3 Phần còn lại của Bắc Mỹ
    • 5.2.2 Châu Âu
    • 5.2.2.1 Pháp
    • 5.2.2.2 nước Đức
    • 5.2.2.3 Nước Ý
    • 5.2.2.4 Tây ban nha
    • 5.2.2.5 Vương quốc Anh
    • 5.2.2.6 Nga
    • 5.2.2.7 Phần còn lại của châu Âu
    • 5.2.3 Mỹ La-tinh
    • 5.2.3.1 México
    • 5.2.3.2 Brazil
    • 5.2.3.3 Phần còn lại của Mỹ Latinh
    • 5.2.4 Châu á Thái Bình Dương
    • 5.2.4.1 Nhật Bản
    • 5.2.4.2 Hàn Quốc
    • 5.2.4.3 Trung Quốc
    • 5.2.4.4 Ấn Độ
    • 5.2.4.5 Châu Úc
    • 5.2.4.6 Việt Nam
    • 5.2.4.7 Malaysia
    • 5.2.4.8 Indonesia
    • 5.2.4.9 Philippin
    • 5.2.4.10 nước Thái Lan
    • 5.2.4.11 Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
    • 5.2.5 Trung Đông và Châu Phi
    • 5.2.5.1 Ả Rập Saudi
    • 5.2.5.2 Iran
    • 5.2.5.3 Ai Cập
    • 5.2.5.4 Của riêng tôi
    • 5.2.5.5 Nam Phi
    • 5.2.5.6 Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi

6. CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG

  • 6.1 Dân số mắc bệnh tiểu đường loại 1
  • 6.2 Dân số mắc bệnh tiểu đường loại 2

7. CẢNH BÁO CẠNH TRANH

  • 7.1 Hồ sơ công ty
    • 7.1.1 Merck And Co.
    • 7.1.2 AstraZeneca
    • 7.1.3 Bristol Myers Squibb
    • 7.1.4 Novartis
    • 7.1.5 Takeda Pharmaceuticals
    • 7.1.6 Eli Lilly and Company
    • 7.1.7 Boehringer Ingelheim
    • 7.1.8 Pfizer
    • 7.1.9 GlaxoSmithKline
  • 7.2 Phân tích cổ phiếu công ty
    • 7.2.1 Merck và Co.
    • 7.2.2 AstraZeneca
    • 7.2.3 Dược phẩm Takeda
    • 7.2.4 Novartis
    • 7.2.5 Người khác

8. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG VÀ XU HƯỚNG TƯƠNG LAI

** Tùy thuộc vào Tình Trạng Sẵn Có
*Báo cáo bao gồm thông tin chi tiết theo từng phân khúc (Giá trị và Khối lượng) cho tất cả các quốc gia được nêu trong Mục lục **Báo cáo về Bối cảnh cạnh tranh- Tổng quan về doanh nghiệp, Tài chính, Sản phẩm và Chiến lược cũng như Những phát triển gần đây
Bạn có thể mua các phần của Báo cáo này. Kiểm tra giá cho các phần cụ thể
Nhận Báo Giá Thanh Lý Ngay

Phân khúc ngành công nghiệp chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)

Thuốc ức chế Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) là nhóm thuốc dược lý để điều trị bệnh tiểu đường Loại 2. Chúng giúp kiểm soát đường huyết bằng cách tăng mức độ incretin hoạt động. Thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) được phân thành các loại thuốc (Januvia (Sitagliptin), Onglyza (Saxagliptin), Tradjenta (Linagliptin), Vipidia (Alogliptin), Galvus (Vildagliptin) và các loại khác) và địa lý (Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi và Châu Mỹ Latinh). Báo cáo đưa ra giá trị (tính bằng triệu USD) và khối lượng (tính bằng đơn vị triệu) cho các phân khúc trên. Hơn nữa, báo cáo sẽ bao gồm phân tích theo từng phân khúc (giá trị và khối lượng) cho tất cả các quốc gia được đề cập trong Mục lục.

Thuốc Januvia (Sitagliptin)
Onglyza (Saxagliptin)
Tradjenta (Linagliptin)
Vipidia (Alogliptin)
Galvus (Vildagliptin)
Người khác
Địa lý Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu Pháp
nước Đức
Nước Ý
Tây ban nha
Vương quốc Anh
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Mỹ La-tinh México
Brazil
Phần còn lại của Mỹ Latinh
Châu á Thái Bình Dương Nhật Bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Ấn Độ
Châu Úc
Việt Nam
Malaysia
Indonesia
Philippin
nước Thái Lan
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Iran
Ai Cập
Của riêng tôi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Thuốc
Januvia (Sitagliptin)
Onglyza (Saxagliptin)
Tradjenta (Linagliptin)
Vipidia (Alogliptin)
Galvus (Vildagliptin)
Người khác
Địa lý
Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Canada
Phần còn lại của Bắc Mỹ
Châu Âu Pháp
nước Đức
Nước Ý
Tây ban nha
Vương quốc Anh
Nga
Phần còn lại của châu Âu
Mỹ La-tinh México
Brazil
Phần còn lại của Mỹ Latinh
Châu á Thái Bình Dương Nhật Bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Ấn Độ
Châu Úc
Việt Nam
Malaysia
Indonesia
Philippin
nước Thái Lan
Phần còn lại của Châu Á-Thái Bình Dương
Trung Đông và Châu Phi Ả Rập Saudi
Iran
Ai Cập
Của riêng tôi
Nam Phi
Phần còn lại của Trung Đông và Châu Phi
Cần một khu vực hoặc phân khúc khác?
Tùy chỉnh ngay

Câu hỏi thường gặp về chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)

Thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) lớn đến mức nào?

Chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) Quy mô thị trường dự kiến ​​sẽ đạt 11,59 tỷ USD vào năm 2024 và tăng trưởng với tốc độ CAGR là 2,78% để đạt 13,30 tỷ USD vào năm 2029.

Quy mô thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) hiện tại là bao nhiêu?

Vào năm 2024, quy mô thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) dự kiến ​​sẽ đạt 11,59 tỷ USD.

Ai là người đóng vai trò chính trong thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)?

Merck, AstraZeneca, Boehringer Ingelheim Pharmaceuticals Inc., Pfizer Inc., Eli Lilly and Company là những công ty lớn hoạt động trong Thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4).

Khu vực nào phát triển nhanh nhất trong Thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)?

Châu Mỹ Latinh được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR cao nhất trong giai đoạn dự báo (2024-2029).

Khu vực nào có thị phần lớn nhất trong Thị trường chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)?

Vào năm 2024, Châu Á - Thái Bình Dương chiếm thị phần lớn nhất trong Thị trường Thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4).

Thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) này hoạt động trong những năm nào và quy mô thị trường vào năm 2023 là bao nhiêu?

Vào năm 2023, Quy mô thị trường các chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) ước tính đạt 11,28 tỷ USD. Báo cáo bao gồm các chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) Quy mô thị trường lịch sử trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021 , 2022 và 2023. Báo cáo cũng dự báo Quy mô thị trường của chất ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4) trong các năm 2024, 2025, 2026, 2027, 2028 và 2029.

Trang được cập nhật lần cuối vào: Tháng Mười 26, 2023

Báo cáo ngành thuốc ức chế DPP 4

Số liệu thống kê về thị phần, quy mô và tốc độ tăng trưởng doanh thu của Thuốc ức chế DPP 4 năm 2024, do Mordor Intelligence™ Industry Report tạo ra. Phân tích chất ức chế DPP 4 bao gồm triển vọng dự báo thị trường đến năm 2029 và tổng quan về lịch sử. Nhận mẫu phân tích ngành này dưới dạng bản tải xuống báo cáo PDF miễn phí.

Toàn cầu Thị trường thuốc ức chế Dipeptide Peptidase 4 (DPP-4)